PHÒNG GD & ĐT DIỄN CHÂU
TRƯỜNG TIỂU HỌC DIỄN HÙNG
Số: 90 /KH – THDH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Diễn Hùng, ngày 6 tháng 10 năm 2020 |
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC DIỄN HÙNG GIAI ĐOẠN 2020-2025
TẦM NHÌN 2030
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGD&ĐT ngày 4/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
Căn cứ thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
Căn cứ thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông.
Căn cứ thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT và Trường phổ thông có nhiều cấp học
Căn cứ thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông.
Căn cứ Nghị Quyết số 08-NQ/ĐU ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Đảng uỷ xã Diễn Hùng về việc phát triển lĩnh vực giáo dụcvà đào tào xã Diễn Hùng giai đoạn 2020-2025.
Căn cứ Đề án số 02/ĐA-UBND ngày 2 tháng 10 năm 2020 của UBND xã Diễn Hùng về việc phát triển lĩnh vực giáo dụcvà đào tào xã Diễn Hùng giai đoạn 2020-2025.
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và của đơn vị, Trường Tiểu học Diễn Hùng xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030 cụ thể như sau
I. TỔNG QUAN VỀ NHÀ TRƯỜN
Trường Tiểu học Diễn Hùng đóng trên địa bàn xóm 5 xã Diễn Hùng thuộc huyện Diễn Châu. Xã Diễn Hùng là một trong những xã nằm ở vị trí phía Bắc của huyện, là xã thuộc vùng bãi ngang đặc biệt khó khăn theo Quyết định 539 của Thủ tướng Chình phủ. Nhân dân Diễn Hùng vốn có truyền thống hiếu học. Xã có hệ thống giáo dục từ mầm non đến trung học phổ thông gồm 3 trường học: 1 trường mầm non, 1 trường tiểu học, 1 trường trung học cơ sở và một trung tâm học tập cộng đồng. Các cơ sở giáo dục trên địa bàn nhiều năm liền đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, tiên tiến xuất sắc.
Trường Tiểu học Diễn Hùng được thành lập từ năm 1967, sau khi được tách ra từ trường Hoàng Phú. Trong chiến tranh trường chỉ là những ngôi nhà lán tranh tre, tạm bợ, năm 1971 trường được chuyển ra vị trí hiện tại. Đến nay nhà trường đã có 52 năm hình thành và phát triển, nhà trường đã không ngừng lớn mạnh, góp phần đào tạo nên nhiều thế hệ con em xã Diễn Hùng trở thành những công dân thực sự xứng đáng với truyền thống quê hương anh hùng.
Trường đặt nơi yên tĩnh, cao ráo, thoáng mát, vị trí trung tâm của xã thuận lợi cho học sinh đi học. Cảnh quan xanh - sạch - đẹp - an toàn. Hiện tại, trường có 24 cán bộ, giáo viên, nhân viên, 14 lớp với 436 em học sinh. Kế thừa và phát huy truyền thống của các thế hệ đi trước, trong những năm qua, thầy và trò trường Tiểu học Diễn Hùng đã thi đua dạy tốt, học tốt và đạt được những thành tích đặc biệt xuất sắc: nhiều năm liền là Tập thể lao động xuất sắc, đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 (2001), mức độ 2 (2007); là đơn vị văn hóa cấp huyện (2004). Nhiều năm liền UBND huyện Diễn Châu tặng nhiều giấy khen.
Kế hoạch chiến lược nhà trường là quá trình kế thừa phát huy và phát triển kế hoạch chiến lược nhà trường giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030, nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của cán bộ quản lý cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân nhân viên và học sinh nhà trường để phấn đấu vươn lên. Xây dựng và triển khai Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2021-2025 của Trường Tiểu học Diễn Hùng là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo để đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nhằm phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
Phân tích bối cảnh và thực trạng của Trường Tiểu học Diễn Hùng
1. Bối cảnh Quốc tế và khu vực:
Trong điều kiện toàn cầu hóa và kinh tế phát triển, các nước phát triển trên thế giới cũng như khu vực đã có một nền giáo dục tiên tiến và phát triển, môi trường học tập tốt và nhiều cơ hội phát triển đã thu hút các học sinh, sinh viên giỏi trên khắp thế giới. Đây là cơ hội và cũng là thách thức lớn đối với nhà trường.
Trước tình hình thế giới và khu vực như trên, giáo dục Việt Nam nói chung cũng như trường tiểu học Diễn Hùng nói riêng đều nhận thấy rất nhiều cơ hội để phát triển và cũng không ít thách thức. Do đó việc thực hiện đổi mới trong giáo dục cũng như cách thức quản lý là vấn đề cấp thiết. Để thực hiện được nhiệm vụ này, cần xây dựng một bản kế hoạch chiến lược đúng đắn.
2. Bối cảnh trong nước
Một trong những thuận lợi rất căn bản để giáo dục tận dụng cơ hội phát triển là xã hội Việt Nam luôn coi trọng việc học. Chúng ta luôn được đánh giá cao trong việc tạo môi trường học tập tích cực, bảo đảm kỷ cương, nền nếp trường học và giúp học sinh có thái độ học tập tốt. Sự tham gia, khuyến khích lớp trẻ từ các bậc cha mẹ học sinh cũng là yếu tố tích cực trong việc hình thành một xã hội học tập. Tuy nhiên, trước viễn cảnh về sự phát triển của giáo dục trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, Việt Nam sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn khi nền giáo dục của chúng ta đang còn quá nặng về truyền tải kiến thức mà chưa hướng đến phát triển phẩm chất và năng lực của người học; chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý chưa đồng đều; hệ thống cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế.
Ngành giáo dục nước ta đang thực hiện đổi mới, căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, Nhà nước ta đã đề ra nhiều chính sách, biện pháp đồng bộ để triển khai thực hiện, trong đó có việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. Có thể nói, đây là chính sách của nhà nước thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lý chất lượng giáo dục phổ thông; đồng thời là cam kết của Nhà nước bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Đặc điểm tình hình:
3.1. Môi trường bên trong:
* Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Tổng số CB, GV, NV: 21; Trong đó:
CBQL: 02 (Đại học: 2)
Giáo viên: 17. (Đại học: 12; Cao đẳng: 5 – Đang theo học ĐH)
Nhân viên: 02 (Đại học: 2)
* Học sinh:
- Tổng số học sinh hiện nay
Khối lớp |
Số lớp |
Tổng số HS |
Hộ nghèo |
Khuyết tật |
|
Khối 1 |
3 |
90 |
2 |
|
|
Khối 2 |
3 |
103 |
|
1 |
|
Khối 3 |
3 |
116 |
|
2 |
|
Khối 4 |
2 |
75 |
|
2 |
|
Khối 5 |
2 |
62 |
|
|
|
Cộng |
13 |
446 |
2 |
5 |
|
- Chất lượng 3 năm gần đây:
Năm học |
Tổng số HS |
HS hoàn thành chương trình lớp học |
Giao lưu các môn học cấp Huyện và giải toán tạp chí toán tuổi thơ |
Số lượng |
Tỉ lệ % |
Giỏi huyện |
Giải toán tuổi thơ |
2017 - 2018 |
397 |
394 |
99,2% |
28 |
|
2018 - 2019 |
436 |
434 |
99,5% |
7 |
|
2019 - 2020 |
460 |
456 |
99,1% |
6 |
|
* Về cơ sở vật chất:
Hiện trạng |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Ghi chú |
Khuôn viên |
1 |
6324 |
|
Khối phòng học |
13 |
624 |
|
Khối phòng phục vụ học tập: |
|
|
|
- Phòng giáo dục Mĩ thuật |
1 |
48 |
|
- Phòng giáo dục Âm nhạc |
1 |
48 |
|
- Phòng đa năng |
1 |
48 |
|
- Phòng tin học |
1 |
48 |
|
- Phòng ngoại ngữ |
1 |
48 |
|
- Thư viện |
1 |
60 |
|
- Phòng thiết bị giáo dục |
1 |
32 |
|
- Phòng truyền thống và HĐ Đội |
1 |
60 |
|
Khối phòng hành chính quản trị |
|
|
|
- Phòng Hiệu trưởng |
1 |
28 |
|
- Phòng Phó Hiệu trưởng |
1 |
20 |
|
- Phòng họp |
1 |
60 |
|
- Phòng giáo viên |
0 |
0 |
|
- Văn phòng |
1 |
60 |
|
- Phòng Y tế |
1 |
20 |
|
- Kho |
0 |
20 |
|
- Phòng bảo vệ |
1 |
12 |
|
- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên |
2 |
16 |
|
- Nhà vệ sinh dành cho học sinh |
2 |
36 |
|
- Hệ thống nước sạch |
Có |
|
|
- Sân chơi |
2 |
3600 |
|
Thiết bị quản lý, dạy học |
|
|
|
- Các thiết bị dạy học theo khối lớp |
có |
|
|
- Máy tính (phòng tin) |
16 |
|
|
- Máy chiếu |
|
|
|
- Thiết bị dạy học Tiếng Anh |
1 |
|
|
- Máy tính phục vụ hành chính, quản lý |
10 |
|
|
- Máy in |
4 |
|
|
Ti vi |
18 |
|
|
* Thành tích: Danh hiệu thi đua: Trường đạt Tập thể lao động tiên tiến.
3.1.1. Điểm mạnh:
- Trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Ủy ban nhân dân huyện Diễn Châu, lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Diễn Châu, Đảng ủy, UBND xã Diễn Hùng và Ban đại diện Cha mẹ học sinh.
- Ban giám hiệu là một tập thể đoàn kết, có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Trong công tác chỉ đạo, điều hành luôn chủ động có kế hoạch cụ thể, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Khi thực hiện luôn chủ động điều chỉnh kế hoạch kịp thời sát với thực tế. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên và cha mẹ học sinh nhà trường.
- Nhà trường có đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên có trình độ vượt chuẩn 100%. Đội ngũ giáo viên có tay nghề cao, có đoàn kết tốt, ham học hỏi, có tinh thần trách nhiệm cao, tích cực trong công tác đổi mới phương pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
- Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định, có nhiều chuyển biến tích cực, năm sau cao hơn năm trước.
- Cơ sở vật chất cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu tối thiểu trong việc dạy và học trong giai đoạn hiện nay.
3.1.2. Điểm hạn chế.
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
+ Chưa được chủ động tuyển chọn cán bộ, giáo viên, nhân viên.
+ Điều kiện về nguồn lực chưa đảm bảo cho mọi hoạt động: Tỷ lệ giáo viên thấp (1,2) chưa đủ để tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên:
+ Năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ giáo viên chưa thực sự đồng đều. Tuổi đời của giáo viên khá cao so với mặt bằng chung của Huyện. Một bộ phận nhỏ giáo viên còn hạn chế trong hoạt động dạy học, quản lý, giáo dục học sinh theo hướng đổi mới.
+ Năng lực Ngoại ngữ, Tin học của một số giáo viên còn hạn chế, gặp khó khăn trong công tác cũng như ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo viên.
Việc tự học tự bồi dưỡng của giáo viên còn hạn chế, chưa thật tự giác, do đó hiệu quả chưa cao.
- Chất lượng học sinh: Một số học sinh, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt, kết quả học tập hạn chế.
- Cơ sở vật chất:
+ Cơ sở vật chất chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho dạy học theo hướng hiện đại và đổi mới. Hiện tại nhà trường còn thiếu các phòng chức năng như: Phòng Khoa học, phòng Thiết bị, phòng Tiếng anh và phòng Tin học còn thiếu. Phòng Thư viện chưa đủ diện tích quy định; công trình vệ sinh xuống cấp, số lượng thiếu nên chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên và học sinh.
+ TBDH cũ, hỏng hóc.
3.2. Môi trường bên ngoài:
Trường Tiểu học Diễn Hùng đóng ở trung tâm khu dân cư, đường sá đi lại thuận lợi, trình độ dân trí ngày một phát triển, được các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương rất quan tâm đến công tác giáo dục. Nghị quyết Đảng bộ xã Diễn Hùng đã xác định giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức độ 2;
Tình hình chính trị, an ninh trật tự, an toàn xã hội, kinh tế - văn hoá xã hội của địa phương ổn định, từng bước phát triển theo chiều hướng tích cực. Đời sống của nhân dân ngày được cải thiện, công tác xoá đói giảm nghèo được các cấp quan tâm đúng mức. Nhận thức về vai trò của giáo dục của cộng đồng dân cư ngày càng tiến bộ, mọi gia đình đều quan tâm tới việc học tập của con em.
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển mạnh và được vận dụng khá rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày đem lại hiệu quả thiết thực, nhu cầu cho việc học tập của học sinh đòi hỏi đáp ứng ngày càng cao và mở rộng ra trên các lĩnh vực.
3.2.1. Cơ hội:
Các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng và Nhà nước về công tác giáo dục khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của toàn dân; ngành giáo dục có nhiệm vụ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đây là điều kiên tiên quyết cho sự phát triển giáo dục.
Được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, ban ngành đoàn thể, Ban đại diện cha mẹ học sinh, nhất là Hội khuyến học xã Diễn Hùng đến sự nghiệp giáo dục của trường, tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện nâng cao các hoạt động giáo dục.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm tốt, có uy tín và được sự tín cao nhiệm từ phía phụ huynh.
Phương tiện thông tin ngày càng mở rộng là cơ hội giúp cho giáo viên và học sinh tiếp thu phát triển kiến thức góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục.
Phong trào Xây dựng nông thôn mới trong khu dân cư phát triển mạnh mẽ có ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng văn hóa nhà trường và việc phối hợp ba môi trường để giáo dục học sinh.
3.2.2. Thách thức:
Chiến lược phát triển giáo dục của Trường Tiểu học Diễn Hùng giai đoạn 2020 -2025 đòi hỏi nhu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục mà nhà trường, phụ huynh và xã hội hết sức quan tâm. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong thời kỳ mới. Đội ngũ phải biết khai thác, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong việc đổi mới quản lý và đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh để nâng cao chất lượng, phải có trình độ ngoại ngữ để hỗ trợ học sinh học tập tốt hơn, phải có khả năng sáng tạo và nâng cao hiệu quả công việc, linh hoạt quản lý nhà trường kịp theo sự phát triển của thời đại và sự tiến bộ của học sinh.
Một bộ phận phụ huynh chưa nhận thức đầy đủ vai trò của giáo dục; chưa đầu tư đúng mức cho giáo dục; thiếu sự phối hợp với nhà trường để giáo dục học sinh, nhất là sự phối hợp để quản lý học sinh ở nhà.
Cơ sở vật chất, cảnh quan sư phạm, môi trường giáo dục phải đảm bảo phục vụ tốt công tác dạy và học.
Sự bùng nổ của công nghệ thông tin kéo theo một số tệ nạn xã hội dẫn đến một số mặt tiêu cực đối với môi trường giáo dục, làm ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục, nhất là giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung, trong đó đối tượng học sinh tiểu học là nhạy cảm, có tầm ảnh hưởng nhất.
4. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực hiện đổi mới GDPT 2018. Từng bước thực hiện đổi mới CTGDPT.
- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Từng bước tăng cường cơ sở vật chất, xây mới, tu sửa, nâng cấp, và mua sắm mới cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu giáo dục theo Thông tư 17/BGD về xây dựng trường chuẩn Quốc gia kèm theo Thông tư 13/2020/BGD và Thông tư 14/2020/BGD quy định cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục.
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục theo hướng Quản trị nhà trường“.
- Tạo dựng môi trường giáo dục thân thiện: Nhà giáo mẫu mực, học sinh chăm ngoan, môi trường giáo dục lành mạnh...
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN, TẦM NHÌN, SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Quy mô số lớp, số học sinh.
Dự kiến số lớp, số học sinh giai đoạn 2020-2025
Năm học |
Khối 1 |
Khối 2 |
Khối 3 |
Khối 4 |
Khối 5 |
Tổng |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
Số
lớp |
Số
HS |
Số
lớp |
Số
HS |
2020-2021 |
3 |
90 |
3 |
103 |
3 |
116 |
2 |
75 |
2 |
62 |
13 |
446 |
2021-2022 |
3 |
96 |
3 |
90 |
3 |
103 |
3 |
116 |
2 |
75 |
14 |
480 |
2022-2023 |
3 |
103 |
3 |
96 |
3 |
90 |
3 |
103 |
3 |
116 |
15 |
508 |
2023-2024 |
2 |
75 |
3 |
103 |
3 |
96 |
3 |
90 |
3 |
103 |
14 |
467 |
2024-2025 |
2 |
77 |
2 |
75 |
3 |
103 |
3 |
96 |
3 |
90 |
13 |
441 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tầm nhìn: Xây dựng nhà trường có uy tín, chất lượng; là trung tâm văn hóa giáo dục của địa phương; Là nơi cha mẹ học sinh luôn tin tưởng lựa chọn để con em mình học tập, rèn luyện; Là nơi đào tạo học sinh thành những con người sống có trách nhiệm, lòng nhân ái, hòa nhập tốt trong cộng đồng và luôn có khát vọng vươn lên phát huy truyền thống hiếu học; Là nơi giáo viên luôn năng động sáng tạo và vươn tới thành công với khát vọng được cống hiến.
3. Sứ mệnh: Xây dựng môi trường học tập thân thiện, nền nếp, kỷ cương, chất lượng để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực, phẩm chất, khả năng sáng tạo của bản thân, biết ứng xử văn hóa, giao tiếp văn minh lịch sự và thích ứng với sự phát triển của xã hội để trở thành những công dân tốt.
4. Giá trị cốt lõi của nhà trường:
- Đoàn kết
- Trách nhiệm;
- Trung thực
- Sáng tạo;
- Kỷ luật
- Hợp tác
- Chia sẻ;
- Công bằng
- Khách quan;
- Tập trung vào kết quả và con người.
5. Giá trị văn hóa của nhà trường:
- Phát huy truyền thống;
- Tự trọng, tự hào, tự tin, khát vọng vươn lên;
- Khả năng thích ứng;
- Khả năng đổi mới và hội nhập;
6. Phương châm hành động: Chất lượng giáo dục ngày càng cao là uy tín, danh dự và thương hiệu của nhà trường.
III. MỤC TIÊU VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN.
- Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Các mục tiêu
2.1. Mục tiêu ngắn hạn: Tiếp tục giữ vững trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 và kiểm định cấp độ 3. Cuối năm học 2020-2021, trường đạt tập thể lao động xuất sắc.
2.2. Mục tiêu trung hạn:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định.
+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
+ Phổ biến rộng rãi thương hiệu nhà trường tới các thế hệ GV, HS và xã hội.
+ UBND Tỉnh tặng bằng khen.
- 2.3 Mục tiêu dài hạn:
Đến năm 2025, uy tín nhà trường được nâng lên tầm cao mới. Xây dựng trường học khang trang hiện đại. Mô hình dạy học hiện đại, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và khu vực.
3. Chỉ tiêu.
3.1.Thực hiện chương trình GDPT :
- 100% giáo viên được tập huấn chương trình GDPT mới.
- Thực hiện đổi mới chương trình GDPT bắt đầu lớp 1 vào năm 2020-2021.
- Tiếp tục các năm học sau thực hiện các lớp 2,3,4,5.
- 100% học sinh Hoàn thành chương trình Tiểu học.
- 99% trở lên hoàn thành chương trình lớp học.
- Hiệu quả đào tạo: Đạt 99% trở lên.
3.2. Quản trị nhân sự nhà trường:
Đối với Cán bộ quản lý: 100% trình độ Đại học và 50% Trình độ thạc sỷ; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục; có chứng chỉ ngoại ngữ và tin học. Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm đạt loại khá trở lên.
- Đối với Giáo viên: 100% trình độ đào tạo đại học trong đó hướng tới việc nâng chuẩn 65%, 100% giáo viên có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, 70% giáo viên có chứng chỉ A2 Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có 30% giáo viên được xếp loại Tốt; 100% giáo viên đều xếp loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 80% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 50% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện trở lên; 20 % giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh; 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên.
- Qui mô:
+ Lớp học:
ổn định từ 13 đến 15 lớp; Học sinh: 450 đến 500 HS.
3.3. CSVC - thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường:
- Đủ phòng học tỷ lệ 1 phòng/1 lớp, mỗi phòng học 1 tivi được kết nối mạng Internet. Có các phòng riêng biệt để dạy các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Khoa học, Tin học, Ngoại ngữ, có phòng để hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh năng khiếu.
- Phòng học ngoại ngữ: Được trang bị hệ thống máy đúng chuẩn;
- Phòng tin học: Đảm bảo 2 em/1 máy.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
- Xây dựng phòng thư viện, phòng thiết bị đảm bảo đủ diện tích. Thư viện trường đạt thư viện tiên tiến trở lên.
Có đủ công trình vệ sinh đáp ứng nhu cầu sử dụng của giáo viên và học sinh.
* Trang thiết bị quản lý hành chính:
- Hệ thống máy vi tính, máy in trang bị đầy đủ.
- Máy photocopi; máy scan....
* Hệ thống các phòng học được xây mới, sửa chữa nâng cấp. Hoàn thiện khu làm việc cho giáo viên, khu vui chơi thể thao cho học sinh.
3.4. Xây dựng mối quan hệ công chúng và địa phương
- Xây dựng và khai thác có hiệu quả website của trường.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
- Phối kết hợp tốt với các ban ngành đoàn thể địa phương.
3.5. Phương châm hành động
Trách nhiệm, kỷ cương, chất lượng giáo dục làm nên uy tín của nhà trường.
IV. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG.
Mục tiêu cụ thể |
Hoạt động |
Đầu ra |
Chỉ số đánh
giá đầu ra |
Thời gian
hoạt động |
|
- Quản lý tổ chuyên môn thực hiện chương trình GDPT
|
Mục tiêu 1.1.
Thực hiện kế hoạch giảng dạy. |
Hoạt động 1.1.1.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch phù hợp, thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả HĐGD |
100 % GV thực hiện nghiêm túc chương trình, kế hoạch GD.
|
-Thời khóa biểu
- Kế hoạch chuyên môn của trường, của tổ. |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
1.1.2. Tổ chức giảng dạy đủ các môn học và các hoạt động giáo dục theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình. |
Dạy đủ các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc.
|
-Hồ sơ, giáo án của GV
-Hồ sơ KT nội bộ của nhà trường
-Kết quả KT của cấp trên |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
1.1.3.Nâng cao chất lượng giảng dạy, thực hiện tốt việc phân hóa đối tượng, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn KT- KN. |
100 % HS hoàn thành chương trình lớp học;
Lên lớp:100 %;
Học sinh được khen thưởng cấp trường chiếm tỷ lệ 65-75% |
-Chất lượng giáo dục cuối năm
-Hồ sơ đánh giá chất lượng
-Phần mềm QL chất lượng |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
Mục tiêu 1.2.
Tổ chức được ít nhất hai tuần một buổi sinh hoạt chuyên môn, thực tập trao đổi đúc rút kinh nghiệm dạy học các môn học, tiết học theo chương trình GDPT |
1.2.1.GV trong tổ chuẩn bị bài dạy, thảo luận góp ý, đúc rút kinh nghiệm |
Số lượng các buổi SHCM có chất lượng. |
-Hồ sơ tổ chuyên môn ( kế hoạch, biên bản)
-Kết quả kiểm tra của cấp trên |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
Mục tiêu 1.3.
Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh |
1.3.1. Thực hiện đổi mới PPDH với các hoạt động liên quan như xây dựng đội ngũ GV, tăng cường CSVC,TBDH. Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua bồi dưỡng giáo viên, tổ chức thao giảng, dự giờ, hội thảo về chuyên môn cấp tổ, trường, cụm trường, cấp huyện. |
-100% GV tích cực đổi mới PPDH.
- 100 % GV tham gia đầy đủ hội thảo, sinh hoạt chuyên môn cấp tổ, cấp trường, cụm trường. |
Hồ sơ BDTX của nhà trường, của GV
Sổ dự giờ của GV
Biên bản sinh hoạt chuyên môn,... |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
1.3.2. Tổ chức việc đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa, cá thể hóa hoạt động của HS nhằm phát triển năng lực, phẩm chất HS. |
|
-Thực tế hoạt động dạy học của GV- HS trên lớp
-Kết quả học tập của HS. |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
1.3.3.Tiếp tục thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả của HS nhằm thúc đẩy đổi mới PPDH. |
100 % GV thực hiện tốt việc đánh giá HS theo quy định. |
Kết quả học tập của HS |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
1.3.4. Huy động nguồn lực,hỗ trợ GV đổi mới PPDH, thực hiện tốt chương trình GDPT mới, tổ chức tốt các HĐGDNGLL, xây dựng văn hóa hợp tác trong nhà trường để tạo động lực đổi mới. |
|
|
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024- 2025 |
|
1.3.5.Cải tiến việc quản lý, đánh giá đội ngũ GV, chú ý đến việc thực hiện đổi mới hoạt động chuyên môn của từng cá nhân, tổ khối. |
|
|
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024- 2025 |
|
- Quản trị nhân sự nhà trường
|
Mục tiêu 2.1.
Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường |
2.1.1. Xây dựng các quy chế: quy chế làm việc, quy chế hoạt động nội bộ, chi tiêu nội bộ, quy tắc ứng xử trong nhà trường. |
100% CB, GV, NV thực hiện tốt các quy chế |
Các loại quy chế trong nhà trường |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
2.1.2. Mạnh dạn đầu tư cho các hoạt động giáo dục có nội dung mới, có tính đột phá. |
|
|
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
2.1.3.Bồi dưỡng và nâng cao năng lực tư duy lãnh đạo và năng lực quản lý của HT và PHT đáp ứng yêu cầu đổi mới. |
HT, PHT tham gia đầy đủ các đợt tập huấn, bồi dưỡng về công tác quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ. |
Hồ sơ học tập, bồi dưỡng thường xuyên của HT, PHT
-Đánh giá của cấp trên |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
Mục tiêu 2.2.
Xây dựng đội ngũ GV, NV trong nhà trường đủ về số lượng và đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT và nhu cầu phát triển của xã hội. |
X22.22.1.1.2.1.1.
2.1.1.Xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025.
|
Đủ GV tỉ lệ 1,5 /lớp
Có đủ nhân viên, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí nhà trường. |
-Hồ sơ quản lý nhân sự |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
2.1.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ
22 |
CBQL: 100 % có trình độ ĐH và Trung cấp chính trị; 100 % được bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD, có chứng chỉ ngoại ngữ, Tin học; xếp loại theo Chuẩn HT hàng năm đạt loại Khá trở lên.
– GV: 100% có trình độ ĐH; 100% giáo viên có trình độ ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, 70% giáo viên có chứng chỉ A2 Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có 30% giáo viên được xếp loại Tốt; 100% giáo viên đều xếp loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 80% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, 30% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện trở lên; 15% giáo viên giỏi cấp tỉnh, 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên. |
-Văn bằng, chứng chỉ của HT, PHT
-Đánh giá xếp loại HT, PHT hàng năm
-Vănbằng, chứng chỉ của GV
-Kết quả đánh giá xếp loại GV theo Chuẩn nghề nghiệp, kết quả xếp loại BDTX xủa GV
|
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
|
2.1.3. Xây dựng quy chế làm việc; Phân công nhiệm vụ phù hợp với năng lực sở trường của từng cá nhân..ạ g |
100% CB,GV,NV hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
|
Từ năm học 2020-2021 |
|
Mục tiêu 2.3.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CB, GV, NV |
2.3.1.Xây dựng quy chế thi đua khen thưởng. |
100% CB,GV, NV được đánh giá xếp loại công bằng |
|
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
2.3.2.Tạo động lực làm việc cho đội ngũ, khuyến khích, khơi dậy năng lực tiềm tàng của đội ngũ; xây dựng mối quan hệ thân thiệntrong nhà trường; đánh giá công bằng- khuyến khích phối hợp với chính sách cán bộ và thi đua, khen thưởng. |
CB,GV tích cực trong các phong trào thi đua
Nhiều giáo viên được nâng lương trước thời hạn.
|
Kết quả phong trào thi đua
Bảng lương và các khoản phụ cấp, trợ cấp. |
|
|
3. Quản trị CSVC- thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường |
Mục tiêu 3.1
Đủ phòng học tỷ lệ 1 phòng/ 1 lớp, mỗi phòng học đều có Ti vi. Có các phòng riêng biệt để dạy các môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Khoa học, Tin học, Ngoại ngữ, có phòng để hỗ trợ cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, HS năng khiếu.. |
3.1.1. Kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất – mua sắm trang thiết bị dạy học.
3.1.2.Tích cực tham mưu với địa phương để xây dựng CSVC nhà trường.
3.3.3.Kế hoạch vận động tài trợ cơ sở vật chất |
Đến năm học 2024-2025 xây mới hoàn thiện 12 phòng học khối phòng hành chính
Xây mới nhà Đa năng |
|
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
Mục tiêu 3.2.
Phòng Tin học có đủ máy vi tính cho 1 máy/ 1 HS.
Các lớp có đủ đồ dùng, TBDH |
3.2.1. Xây dựng kế hoạch mua sắm, bổ sung cơ sở vật chất- thiết bị dạy học.
3.2.2.Vận động các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm, phụ huynh để mua sắm, bổ sung CSVC. |
100% các lớp có đủ đồ dùng dạy học |
-Phòng Tin học
- Đồ dùng, TBDH các lớp |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
Mục tiêu 3.3.
Thư viện nhà trường đạt tiên tiến trở lên. |
3.3.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động thư viện.
3.3.2. Tổ chức các hoạt động đọc sách, giới thiệu sách,...
3.3.3. Mua sắm, bổ sung sách báo hàng năm.
3.3.4. Kiểm tra hoạt động của thư viện.
|
- Diện tích thư viện đạt 90m2 trở lên.
- Có đủ đầu sách, số lượng sách, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh,…
- Tỷ lệ GV và HS thường xuyên sử dụng sách báo thư viện là từ 70% đến 100 %; |
|
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
Mục tiêu 3.4.
Trang thiết bị quản lý hành chính:
|
3.4.1. Kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất – mua sắm trang thiết bị dạy học.
3.4.2.Kế hoạch vận động tài trợ cơ sở vật chất. |
-100% các bộ phận có máy in; máy vi tính.
- Có 1 máy Photocoppy, 1 máy Scan |
|
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
4. Xây dựng mối quan hệ công chúng và địa phương. |
Mục tiêu 4.1.
Phát triển quan hệ giữa nhà trường với chính quyền địa phương; cộng đồng; gia đình học sinh. |
4.1.1.Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng để xây dựng môi trường GD an toàn, thân thiện và nâng cao chất lượng GD toàn diện. |
Kết quả chất lượng toàn diện của nhà trường trong năm học |
Chất lượng về mọi mặt của nhà trường. |
Trong suốt cả giai đoạn |
|
Mục tiêu 4.2.
Thực hiện công tác XHHGD |
4.2.1.Huy động các nguồn lực để XD CSVC trường học và hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động trong nhà trường |
- CSVC được mua sắm, bổ sung đáp ứng với yêu cầu dạy học của trường |
Kết quả huy động XHH trong năm học. |
Trong suốt cả giai đoạn |
|
5. Quản lý tài chính |
Mục tiêu 5.1.
Quản lí tài chính đạt kết quả tốt, không làm trái quy định pháp luật |
5.1.1. Lập dự toán thu, chi |
Có bản dự toán các khoản chi thường xuyên và các khoản chi không thường xuyên |
100% bản dự toán sát thực tiễn, đáp ứng nhu cầu HĐ của nhà trường. |
Vào đầu từng năm học, đầu giai đoạn |
|
5.1.2. Thực hiện thu, chi |
Thu, chi đúng với các hạng mục của dự toán
|
100% hạng mục thực hiện theo đúng nguyên tắc QL thu chi |
Trong suốt từng năm học, suốt giai đoạn |
|
5.1.3. Lập báo cáo tài chính, quyết toán |
Có bản báo cáo chính xác về số liệu quyết toán |
Báo cáo chính xác, có khoa học |
Cuối kì |
|
5.1.4. Kiểm tra tài chính |
Kiểm tra tất cả các khoản thu, chi của nhà trường
|
100% các khoản thu chi của nhà trường đều thực hiện tốt |
Theo năm tài chính hay bất cứ lúc nào |
|
5.1.5. Công khai tài chính |
Nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ tài trợ của nhân dân |
Công khai rõ ràng, minh bạch |
Cuối mỗi năm học hoặc đầu năm học sau |
|
Mục tiêu 5.2.
Ứng dụng tốt CNTT vào quản lí tài chính |
5.2.1. Mua sắm trang thiết bị có liên quan, phần mềm phục vụ công tác tài chính |
Có đầy đủ các thiết bị |
1 bộ máy tính loại tốt, 1 máy in Canon.. |
Bắt đầu từ năm học 2020-2021 |
|
5.2.2. Tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ |
Có trinh độ chuyên môn tốt, sử dụng các phần mềm thành thạo |
Nâng cấp phần mềm MISA phù hợp với thời đại |
Thường xuyên thực hiện trong suốt từng năm học |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC, THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược xây dựng và phát triển được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức điều hành:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
Giai đoạn 1: Từ năm 2020 - 2021: Xác lập nền nếp kỷ cương theo tiêu chuẩn và đưa các hoạt động giáo dục vào nền nếp.
Giai đoạn 2: Từ năm 2021 - 2023: Tiếp tục phát huy, khẳng định uy tín và hình ảnh cuả nhà trường là một cơ sở giáo dục mạnh của huyện, chất lượng giáo dục toàn diện đáp ứng được yêu cầu của xã hội, Giữ vững danh hiệu trường chuẩn quốc gia mức độ 2; kiểm định chất lượng cấp độ 3.
Giai đoạn 3: Từ năm 2023 - 2025: Thực hiện sứ mệnh của chiến lược phát triển nhà trường: “Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, chăm sóc để phát huy phẩm chất riêng, biết sáng tạo, có năng lực tư duy cho mỗi học sinh.”
- Đối với Hiệu trưởng:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
- Đối với Phó Hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
6. Đối với các tổ chức đoàn thể.
Đẩy mạnh tuyên truyền vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh hăng hái thi đua thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị cơ bản của từng năm học. làm tốt công tác tham mưu, đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường
7. Đối với Tổ trưởng chuyên môn:
Xây dựng kế hoạch. Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
9. Đối với đội ngũ học sinh và cha mẹ học sinh.
Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương; thực hiện tốt công tác tuần, tháng, từng kỳ và cả năm học dưới sự hướng dẫn của giáo viên chủ nhịêm và tổ chức đội thiếu niên.
Tích cực hoạt động tự quản, hoạt động tập thể, hoạt động xã hội. Tham gia các hoạt động học tập và rèn luyện kỹ năng sống.
Đẩy mạnh hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh một cách có hiệu quả, làm tốt cuộc vận động XHHGD trong và ngoài nhà trường.
10. Điều chỉnh kế hoạch:
Trong quá trình triển khai thực hiện, Ban chỉ đạo nhà trường sẽ chủ động tham mưu cho các cấp và có ý kiến đề xuất kịp thời điều chỉnh kế hoạch chiến lược phù hợp với thực tế của địa phương để đạt được mục tiêu của chiến lược đã đề ra.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ:
Trong giai đoạn 2020 - 2025, Trường Tiểu học Diễn Hùng có nhiều cơ hội khi đứng trước những điều kiện thuận lợi về chủ trương của Đảng ủy, chính quyền đối với công tác giáo dục của xã nhà nói chung và sự quan tâm của các cấp đối với trường nói riêng, bên cạnh đó, UBND huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo Diễn Châu cũng từng bước có sự đầu tư trong xây dựng cơ bản, bổ sung nguồn lực và tài chính. Song không ít những khó khăn và thách thức trong thời gian tới về chất lượng học sinh, điều kiện về CSVC.
Hội đồng trường xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020 - 2025 là tâm huyết và trí tuệ của cả tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho học sinh, phụ huynh, nhân dân và các cấp ủy, chính quyền địa phương, là văn bản định hướng cho sự phát triển của nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và cá nhân trong trường xây dựng, điều chỉnh kế hoạch phù hợp với sự phát triển chung của nhà trường.
Nhà trường mong muốn Đảng ủy, UBND xã Diễn Hùng, Phòng GD&ĐT Diễn Châu quan tâm đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất, nhất là các phòng học, nhà về sinh, các công trình phụ trợ,.... Các bậc cha mẹ học sinh cần quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất cả về vật chất và tinh thần để con em được học tập. Hàng năm Phòng GD&ĐT Diễn Châu quan tâm và chỉ đạo giúp đỡ nhà trường trong việc thực hiện chuyên môn, điều động bố trí giáo viên, nhân viên hợp lý đảm bảo cả số lượng và chất lượng, góp phần giúp nhà trường thực hiện tốt chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2020-2025 để xây dựng nhà trường có chất lượng cao, giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
Trường tiểu học Diễn Hùng kính trình Phòng Giáo dục và Đào tạo Diễn Châu quan tâm phê duyệt và tạo điều kiện để Trường Tiểu học Diễn Hùng tổ chức thực hiện kế hoạch hiệu quả nhất./.
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Bùi Văn Hiến
|
Phê duyệt của Phòng GD&ĐT huyện Diễn Châu
Đăng ký thành viên