Trường Tiểu Học Diễn Hùng - Diễn Châu - Nghệ An

https://tieuhocdienhung.dienchau.edu.vn


KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

BỘ ĐỘI 2
PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU
TRƯỜNG TH DIỄN HÙNG
 
Số: 19/KHGD -THDH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
 Diễn Hùng, ngày 29 tháng 08  năm 2024
 
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học: 2024 - 2025
 
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới chương trình, SGK phổ thông”;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 – 2021;
Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 4/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học;
Căn cứ Công văn số 779/PGD&ĐT của Phòng Giáo dục và Đào tạo Diễn Châu ngày 4/8/2021 về việc xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường cấp Tiểu học từ năm học 2021-2022, trên cơ sở hướng dẫn tại văn bản 2345/BGD&ĐT và văn bản 1087/SGD&ĐT-GDTH-KHTC ngày 02/06/2021;
Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Căn cứ Công văn số 3898/BGDĐT-GDTH ngày 30/7/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024-2025;
Căn cứ Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành khung thời gian năm học 2024 - 2025 đối với GDMN, GDPT và GDTX trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Công văn số 1841/SGDĐT-GDTH ngày 21/8/2024 của Sở GD&ĐT Nghệ An về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024-2025; Căn cứ kế hoạch số 739/KH-GDĐT-TH, ngày 29/8/2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Diễn Châu về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ cấp tiểu học năm học 2024 - 2025;
Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2023 - 2024, căn cứ vào tình hình thực tế nhà trường và địa phương trong, Trường Tiểu học Diễn Hùng xây dựng Kế hoạch Giáo dục Nhà trường năm học 2024 - 2025 như sau:
I. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC:
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa xã hội địa phương:
Trường Tiểu học số Diễn Hùng đóng ở trung tâm khu dân cư, đường sá đi lại thuận lợi, trình độ dân trí cao, nhà trường được các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương rất quan tâm đến công tác giáo dục. Nghị quyết Đảng bộ xã Diễn Hùng đã xác định ưu tiên nhiệm vụ phát triển GD&ĐT của địa phương giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 theo mục tiêu chương trình nông thôn mới.
Tình hình chính trị, an ninh trật tự, an toàn xã hội, kinh tế - văn hoá xã hội của địa phương ổn định, từng bước phát triển theo chiều hướng tích cực. Đời sống của nhân dân ngày được cải thiện, công tác xoá đói giảm nghèo được các cấp quan tâm đúng mức. Nhận thức về vai trò của giáo dục của cộng đồng dân cư, các bậc phụ huynh học sinh ngày càng tiến bộ.
Khoa học công nghệ ngày càng xâm nhập, phát triển mạnh và được vận dụng khá rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày đem lại hiệu quả thiết thực cho giáo viên và học sinh đặc biệt là nhu cầu cho việc học tập của học sinh đòi hỏi đáp ứng ngày càng cao và mở rộng ra trên các lĩnh vực.
2. Đặc điểm của nhà trường năm học 2024 - 2025:
2.1. Học sinh
TOÀN TRƯỜNG TỔNG
SỐ
TRONG ĐÓ
KHỐI 1 KHỐI 2 KHỐI 3 KHỐI 4 KHỐI 5
Số lớp: 13 2 2 3 3 3
Số học sinh: 430 71 74 95 103 88
Trong đó:  -  Nữ 200 40 27 41 40 52
- Khuyết tật 1 0 0 01 0 0
- HS thuộc hộ nghèo 12 01 02 03 03 03
- HS thuộc hộ cận nghèo 39 08 07 10 05 09
 - Lưu ban 1 1 0 0 0 0
         
2.2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên:
CÁN BỘ-GV-CNV
TOÀN TRƯỜNG
TS Nữ Đảng viên TRONG ĐÓ
TRÌNH ĐỘ X.LOẠI  CH.MÔN BC  
BP đi (đến)
 
Th.Sĩ ĐH TC Giỏi tỉnh Giỏi Huyện Giỏi trưởng
Tổng số: 23   18   23 0 0 5 16 16 23 0
- Quản lí 2 1 2   2 0 0 1 1 2 2 0
- Giáo viên 19 16 16   19 0 0 4 16 3 18 1(1)
+Â nhạc-M thuật 2 1 0   2 0 0 0 1 2 2 0
+ T.Anh-Tin học 3 2 3   3 0 0 0 2 3 3 0
- Phục vụ 2 1 1   2 0 0 0 0 0 2 0
2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
CSVC cố định: Diện tích khuôn viên: 6634 m2.
Trong đó: Diện tích sân chơi, bãi tập: 3000 m2 , Khuôn viên thoáng mát
 
TT Tên phòng SL Tình trạng Ghi chú
1 Phòng học văn hóa 13 4 phòng kiên cố, 9 phòng xuống cấp  
2 Phòng Âm nhạc 01 Kiên cố  
3 Phòng tin học 1 Xuống cấp  
4 Phòng Mĩ thuật 01 Xuống cấp  
5 Phòng Tiếng anh 01 Kiên cố  
6 Phòng Đội 01 Cấp 4  
7 Phòng KT 01 Cấp 4  
8 Phòng Công nghệ 01 Kiên cố  
9 Phòng đa chức năng 0 Cấp 4  
10 Phòng tư vấn 0 Cấp 4  
11 Thư viện 1 (25m2) Cấp 4  
12 Thư viện xanh 0    
13 Phòng thiết bị 25m2 Cấp 4 tạm  
14  Phòng HT 1 (24m2) Cấp 4  
15 Phòng PHT 1 (10m2) Cấp 4  
16 Văn phòng 1 Cấp 4  
17 Nhà bảo vệ 16m2 Tốt  
18 Nhà vệ sinh GV và HS 50m2 Tốt  
19 Nhà đa năng   Tốt  
 
CSVC không cố định
TT Danh mục Số lượng Tình trạng Ghi chú
1 Bảng chống lóa 18 Tốt 10 8 bảng không còn ô ly
2 Tủ thiết bị lớp học 18 Lâu năm  
3 Bàn học sinh 231 75 bộ bàn ghế cũ không đảm bảo thẩm mỹ Cần thay
4 Ghế học sinh 471 Bình thường  
5 Bàn giáo viên 18 Tốt  
6 Ghế giáo viên 18 Tốt  
7 Bàn làm việc 8 Tốt  
8 Tủ hồ sơ 3 Tốt  
9 Tủ thư viện 5 Tốt  
10 Camera 1 Tốt  
11 Ghế đá, ghế sắt, xích đu 15 Tốt  
12 Hệ thông Wifi 2 cổng chính Tốt  
13 Máy lọc nước 1 Tốt  
14 Dụng cụ TDTT 0 bộ Tốt  
15 Cây xanh 50 cây Tốt  
*Thiết bị dạy học:
TT Danh mục Hiện có Tình trạng Nhu cầu Thiếu
1 Ti vi 16 Tốt 16 0
2 Máy chiếu, bảng tương tác 1 Tốt 1 0
3 Máy vi tính dạy học 15   30  
4 Thiết bị lớp 1 (Cá nhân) 71 71 Sắp xếp và bổ sung
5 Thiết bị dùng chung lớp 1 2 02 Mua mới
6 Thiết bị dùng chung trong lớp 2 2 02 Mua mới
7 Thiết bị dùng chung trong lớp 3 3 03 Mua mới
8 Thiết bị dùng chung trong lớp 4 03 03 Mua mới
9 Thiết bị dùng chung trong lớp 5 03 03 Mua mới
10 TB dùng chung toàn trường Môn ÂN, MT, TD Chưa đầy đủ 2 Mua mới
3. Đánh giá chung:
3.1. Thuận lợi:
* Đội ngũ giáo viên và quản lý nhà trường:
Đội ngũ cơ bản có đủ GV để thực hiện dạy học 2 buổi/ngày. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. 19/19 GV đạt chuẩn trình độ Đại học và có năng lực, trẻ, nhiệt huyết; có GV cốt cán chuyên môn. Đội ngũ GV nhìn chung nhiệt tình, tâm huyết với nghề, 90% là đảng viên nên thuận lợi trong việc chỉ đạo thực hiện áp dụng đổi mới PPDH kịp thời, có hiệu quả.
 Cán bộ quản lý có đủ số lượng theo yêu cầu trường hạng 3 (1 hiệu trưởng, 1 phó hiệu trưởng), đủ các loại văn bằng chứng chỉ theo quy định.
Ban Giám hiệu nhà trường  luôn luôn đoàn kết và đã tổ chức chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả; Biết phát huy dân chủ trong mọi hoạt động nên được sự tin tưởng của cán bộ giáo viên, NV và HS trong nhà trường.
Hiệu trưởng là cốt cán chuyên môn của PGD nên sẵn sàng hỗ trợ giáo viên trong việc tư vấn, giúp đỡ giáo viên lựa chọn,áp dụng phương pháp dạy học tích cực nhất.
          Công tác tổ chức quản lý của BGH có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
Trường đã đạt chuẩn quốc gia mức 2, các điều kiện cơ sở vật chất nhà trường cơ bản được đáp ứng cho việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. Tất các phòng học, phòng chức năng đều đảm bảo đủ phương tiện nhằm phục vụ cho công tác dạy học và các hoạt động khác. Hệ thống Công nghệ thông tin, đảm bảo phục vụ cho công tác dạy học và khai thác kiến thức của CBGVNV.
* Học sinh:
Học sinh học đúng độ tuổi với tỉ lệ cao; chăm ngoan, có tinh thần trách nhiệm trong học tập và rèn luyện. Học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt 99,6%
* Tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trường:
Nhà trường có đủ phòng học đảm bảo tỷ lệ mỗi phòng học/lớp, đủ trang thiết bị phục vụ dạy học theo yêu cầu hiện tại, 1 Tivi/lớp.
Khuôn viên nhà trường rộng rãi (Tổng diện tích là 6634m2), hệ thống cây bóng mát nhiều nên rất thuận lợi cho học sinh vui chơi cũng như tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động ngoài giờ lên lớp. 
Đã sử dụng hiệu quả trong đơn vị các nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước cấp và nguồn kịnh phí vận động tài trợ của các doanh nghiệp, mạnh thường quân và các phụ huynh. Ngoài ra hàng năm nhà trường cũng đã được bổ sung ngân sách chi thường xuyên về để chi trả hợp đồng lao động và tiết kiêm nhiệm vượt định mức.
* Truyền thống nhà trường:
Trường liên tục nhiều năm đạt danh hiệu tập thể tiên tiến xuất sắc, đạt KĐCL mức độ 3 năm 2016 và Trường Chuẩn QG gia mức độ 2 từ năm 2007 và kiểm tra công nhận lại năm 2021, tập thể lao động xuất sắc được UBND tỉnh tặng bằng khen năm học 2021 – 2022; 2022 – 2023 và 2023 - 2024.
* Điểm mạnh của hoạt động dạy-học trong nhà trường
Có 2 tổ trưởng đã đạt GVG tỉnh, 02 tổ phó đạt GVG huyện, có trình độ chuyên vững chắc, nghiệp vụ sư phạm nổi trội, là hạt nhân điển hình trong việc đổi mới và ứng dụng CNTT trong dạy học, có khả năng tổ chức và điều hành các cuộc họp tốt.   
Trường có giáo viên được đào tạo chính quy về Tin học, Tiếng Anh, giáo viên dạy âm nhạc thực sự có năng khiếu và yêu thích về dân ca nên thuận lợi cho việc bố trí dạy học các môn học này một cách chủ động và hiệu quả.
3.2. Khó khăn:
          * Đội ngũ giáo viên và quản lý nhà trường:
Không có GV chuyên dạy Mỹ thuật cố định, hằng năm chờ điều động biệt phái đến, tỷ lệ giáo viên/lớp tỷ lệ18/13 đạt1,38, tuy nhiên 1 GVCN nghỉ sinh nên trường phải hợp đồng 1 GV để đáp ứng được yêu cầu dạy học hai buổi/ngày. Do thừa thiếu cục bộ giữa các môn học, thiếu giáo viên dạy Giáo dục thể chất nên giáo viên Âm nhac, Tin học, Mỹ thuật dạy chưa đủ tiết nên phân công dạy trái môn. Mỗi giáo viên đều phải dạy nhiều tiết/ tuần (từ 20 – 24 tiết) nên  gặp rất nhiều khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động; tỷ lệ 5/18 (trên 50 tuổi) hạn chế sự năng động, linh hoạt, trong việc đón nhận sự thay đổi.
* Học sinh:
10% HS chưa năng động sáng tạo, 5 học sinh bị tăng động, trí nhớ chậm phát triển, sĩ số học sinh trên lớp khá cao
Còn 5% học sinh chưa tích cực, tự giác học tập và tham gia các hoạt động tập thể, 20% học sinh chưa còn chưa thực sự mạnh dạn trong giao tiếp, kỹ năng sống còn hạn chế. Toàn trường có 3 học sinh thuộc diện học sinh tiếp thu chậm, khuyết tật (trong đó có cả 01 em khuyết tật nặng nhưng chưa đủ tuổi tại các trường chuyên biệt). Mặt khác, phụ huynh của những học sinh này thiếu quan tâm đến con em nên việc phối kết hợp để giáo dục nhằm giúp các em có được sự tiến bộ là điều rất khó.
* Tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trường:
Phòng học và phòng chức năng đủ, nhưng xây dựng gần 30 năm nên đã xuống cấp trầm trọng.
Nguồn kinh phí vận động tài trợ từ phụ huynh còn hạn chế chưa đáp ứng được nhu cầu của dạy-học. Hàng năm chưa đáp ứng được nhu cầu tu bổ, bổ sung theo hướng hiện đại.
Sân chơi chưa có hệ thống thoát nước nên ngập lụt mùa mưa, bãi tập chưa quy mô, chưa có dụng cụ luyện tập.
Đồ dùng học tập của học sinh chưa thật sự được phụ huynh chú trọng mua sắm.
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG:
1. Mục tiêu chung:
- Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện linh hoạt kế hoạch giáo dục trên khung chương trình chung của Bộ Giáo Dục.
-Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp với nhu cầu học sinh, điều kiện giáo viên, cơ sở vật chất của nhà trường và được sự thống nhất của cha mẹ học sinh.
- Xây dựng môi trường học tập thân thiện, nền nếp, kỷ cương, chất lượng để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển năng lực, phẩm chất, khả năng sáng tạo của bản thân, biết ứng xử văn hóa, giao tiếp văn minh lịch sự và thích ứng với sự phát triển của xã hội để trở thành những công dân tốt. Phát huy truyền thống hiếu học; Tự trọng, tự hào, tự tin, có khát vọng vươn lên; Có khả năng thích ứng, khả năng đổi mới và hội nhập cao. 
- Các hoạt động giáo dục đảm bảo về thời lượng theo quy định:
Dạy học 9 buổi/tuần và không quá 7 tiết/ngày; đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng, phát triển thể chất, khơi dậy năng khiếu và rèn kỹ năng sống cho học sinh.
- Thực hiện linh hoạt, hiệu quả các phương pháp, kỹ thuật  dạy học tích cực, đặc biệt là ứng dụng có hiệu quả CNTT trong dạy học. Thực hiện đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục học sinh.
- Cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh toàn trường Đoàn kết - Trách nhiệm; Trung thực - Sáng tạo; Kỷ luật - Hợp tác - Chia sẻ; Công bằng - Khách quan; Tập trung vào kết quả và con ng­ười.
- Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục cao và toàn diện, từng bước tiếp cận với mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Là địa chỉ tin cậy cho các bậc phụ huynh khi gửi con vào học tập; là nơi giáo viên và học sinh luôn tự tin, năng động, sáng tạo và vươn tới thành công.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1.Chất lượng tập thể:
 Trường: Tập thể lao động tiên tiến xuất sắc
          Liên đội:  Vững mạnh xuất sắc.
           Các Tổ chuyên môn  : Tổ LĐ tiên tiến 2/2
          Lớp tiên tiến : 100% lớp ( Trong đó xuất sắc 7 lớp)                      
 Kết quả Phổ cập:  Đạt tiêu chuẩn phổ cập tiểu học mức độ 3
          Kiểm định chất lượng: Đạt mức độ 3
          Trường chuẩn Quốc gia:  Mức độ 2
           Thư viện -TBDH: Đạt thư viện tiên tiến ; đủ thiết bị dạy học tối thiểu            
 Trường đẹp:  Trường xếp loại tốt.
2.2. Chất lượng giáo dục học sinh:
- Lớp Tiên tiến: 13/13 trong đó có 6 lớp xuất sắc.  
- Duy trì 100% HS được học 2 buổi/ ngày
- 100% HS được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
- Tỉ lệ HTCT lớp học 430/430 = 100%. HTCT cấp học: 88/88= 100%.
- Số học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: 25%.
- Số học sinh được khen có thành tích vượt trội hoặc vượt bậc về ít nhất một môn học hoặc về hoạt động giáo dục: 30%
- Kết quả hình thành và phát triển các nhóm năng lực, phẩm chất: Tốt và Đạt 100% . Cụ thể: (Phụ lục 1a)
 
 
 
TT Nội dung Lớp 1 TL Lớp 2 TL Lớp 3 Tỷ lệ Lớp 4 Tỷ lệ Lớp 5 TL
1 Đánh giá Kết quả cuối năm                    
1.1 Hoàn thành xuất sắc  18/71 25,3 19/73 26  24/95  25,3 26/103 25,2 22/88 25
1.2 Hoàn thành tốt  22/71 30,9 22/73 30,1  29/95  30,5 31/103 30,1 27/88 30,7
1.3 Hoàn thành  30/71 42,3 32/73 43,9  42/95 44,2 46/103 44,7 39/88 44,3
1.4 Chưa hoàn thành  1/71 1,4                
2 Danh hiệu Khen thưởng                    
2.1 Học sinh Xuất sắc  18/71 25,3 19/73 26  24/95  25,3 26/103 25,2 22/88 25
2.2 HS Tiêu biểu HTT trong HT và RL  22/71 30,9  
22/73
30,1  29/95  30,5 31/103 30,1  
27/88
 
30,7
2.3 Khen thưởng đột xuất  2  3  2  3  3  3,1  3  3,1 3 3,4
2.4 Đề nghị cấp trên khen thưởng  18  25  18  25  27  28  27  26,2 27 630,
2.5 Gửi thư khen                    
3 Hoàn thành chương trình lớp học                    
3.1 Hoàn thành 71/71 100 73/73 100 95/95 100 103/103 100 88/88 100
3.2 Chưa hoàn thành  0  0                
2.3.  Chất lượng Đội ngũ QL, GV, NV 
+ Hồ sơ  giáo viên tốt:  100%              
+ Dự giờ thăm lớp: Thực hiện tối thiểu theo điều lệ trường tiểu học.
          + Xếp loại Hiệu trưởng theo Thông tư 14:   Xếp loại : Tốt     
          + Xếp loại P Hiệu trưởng theo Thông tư 14:   Xếp loại : Tốt  
+Xếp loại cuối năm:
               - Xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo TT20/TT-BGD&ĐT Loại Tốt: 60%; Loại khá: 40%.
- Xếp loại CCVC: HTXSNV: 20% đ/c; HTTNV: 80%
c) GVG cấp huyện:  2; cấp tỉnh: 0
d)  Công tác BDTX: Xếp loại: Tốt 60%; Đạt 40%.
e) Sáng kiến kinh nghiệm: Cấp cơ sở: 6
g) Các danh hiệu thi đua:
+ Bằng khen của UBND tỉnh tặng: 1 đ/c  (Hiền)
+ Bằng khen của Bộ GD&ĐT tặng: 1 đ/c
+ Bằng khen của liên đoàn lao động tỉnh: 1đ/c Hồng
+ Giấy khen của liên đoàn lao động huyện: 1đ/c
+ Danh hiệu CSTĐ cấp huyện: 10 đ/c
+ Giấy khen của UBND huyện: 1 đ/c
+ Danh hiệu lao động tiên tiến: 100%
+ Giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 2 đ/c
+ Giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: 1 đ/c (Bảo lưu)
+ Giáo viên đạt GVDG cấp trường: 100%
+ Giáo viên chủ nhiệm giỏi suy tôn: 30%.
+ Hướng dẫn thi Sáng tạo thanh thiếu niên: 1 giáo viên đạt giải cấp tỉnh và cấp quốc gia.
2.4. CSVC, TBDH dạy học
a)  Dự kiến sử dụng nguồn tài trợ cho năm học 2024 – 2025.
  1.  
Nội dung Số lượng Dự toán Ghi chú
  1.  
Bảo trì, sửa chữa phòng máy vi tính (vì chỉ còn 13 máy)  
  1.  
 
  1.  
Làm hệ thống mương thoát nước sân trường  
  1.  
 
  1.  
Bảng biểu trên sân trường, thưviện.  
  1.  
 
  1.  
Làm đường, mở cổng chuyển nhà xe HS ra phía Tây  
  1.  
 
  1.  
Dẫn nước sạch về các lớp  
  1.  
 
  1.  
Sửa chữa điện, internet  
  1.  
 
  1.  
Sửa chữa nhỏ dãy nhà phía Tây  
  1.  
 
  Tổng cộng  
  1.  
 
         
b) Đồ dùng, TBDH, VP phẩm:
TT Nội dung S.L Đơn giá  
Thành tiền
 
Ghi chú
1 Mua đồ dùng cho GV L1-5 13 500.000   đ 6.500.000 đ Nguồn Chi NS
2 Bổ sung sách vào thư viện 1tủ 3.000.000 đ 3.000.000 đ Nguồn Chi NS
3 Dụng cụ TDTD (Dạy GDTC) 01 5.000.000   đ 5.000.000 đ Nguồn Chi NS
4 Văn phòng phẩm. 01 10.000.000 đ 10.000.000 đ Nguồn Chi NS
  Tổng cộng     24 500 000 đ  
2.5. Các Phong trào, hoạt động GD khác:
(Phổ cập; TV-TB; các cuộc thi, các phong trào thi đua, các cuộc vận động;hoạt động đoàn-đội; KĐCL và xây dựng trường chuẩn Quốc gia;  ....)
a, Phổ cập:
- Huy động số trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 71/71 đạt 100 %
- Tỉ lệ đạt PCGDTH ĐĐT: Đạt mức độ 3 với tỉ lệ 84/85 đạt 98,8%
 b) Thư viện – Thiết bị:
- Thư viện :  Đạt thư viện tiên tiến
- Thiết bị: Đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu
c, Các cuộc thi:
- Tham gia và đạt kết quả tốt các cuộc thi và giao lưu do phòng GD&ĐT huyện Diễn Châu tổ chức:
Sân chơi trực tiếp:
+ Giao lưu Văn, Toán tuổi thơ cấp huyện: 12 em đạt (Có HS đạt giải); có HS tham gia cấp tỉnh trở lên.
+ Tin học trẻ:  Cấp huyện: 1 em đạt giải, cấp tỉnh: 1 em
+ Sáng tạo thanh thiếu niên cấp tỉnh và cấp Quốc gia: 2 em đạt giải
+ Đại sứ văn hóa đọc: Cấp Tỉnh 01 em.
Sân chơi qua mạng:
+ Học sinh giỏi cấp quốc gia: 6 em (TNTV; Olimpic toán; IOE...)
+ Học sinh giỏi cấp tỉnh : 15 em (Trạng nguyên TV; Olimpic toán; IOE...)
+ Học sinh giỏi cấp huyện: 30 em (TNTV; Olimpic toán; IOE...)
Ngoài ra, các lớp tích cực tham gia các sân chơi do SĐ&ĐT Nghệ an phát động như VioEdu, Edupia....
III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM HỌC:
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục:
1.1.Thực hiện CTGDPT 2018:
Thực hiện Chương trình GDPT 2018 theo các văn bản chuyên môn của Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT ban hành, cụ thể:
Thực hiện dạy đủ các môn học/hoạt động giáo dục bắt buộc; tổ chức các hoạt động củng cố  giúp học sinh hoàn thành các nội dung học tập; tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục, các sân chơi trí tuệ (English Challenge, Văn toán tuổi thơ, Trạng Nguyên Tiếng Việt, Tin học trẻ, Sáng tạo thanh thiếu niên, nhi đồng, Đại sứ Văn hóa đọc, Giải thưởng Mỹ thuật Nghệ An…) đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống của địa phương nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện; chủ động lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức dạy học dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Tổ chức các hoạt động cho học sinh ngoài giờ học chính thức trong ngày là hoạt động theo nhu cầu, sở thích của học sinh trong khoảng thời gian từ sau giờ học chính thức cho đến thời điểm được cha mẹ học sinh đón về nhà; căn cứ vào nhu cầu, sở thích của học sinh, có thể tổ chức các hoạt động dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ hoặc sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường (thư viện, sân chơi, bãi tập, nhà đa năng…) tạo điều kiện để học sinh vui chơi, giải trí; việc tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ cần được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết học 35 phút; thực hiện kế hoạch dạy học tối thiểu 9 buổi/ tuần với 32 – 33 tiết/tuần. Căn cứ vào nhu cầu của phụ huynh và tình hình thực tế của nhà trường, bố trí thêm hoạt động giáo dục tăng cường như: Kỹ năng sống, Giáo duc Stem, Tiếng Anh. Phân bổ hợp lý các nội dung giáo dục, hoạt động giáo dục tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa lịch sử, truyền thống của địa phương đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh. Sắp xếp thời khóa biểu khoa học, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
Căn cứ Khung chương trình giáo dục tiểu học hiện hành, các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn và đề nghị của các tổ (nhóm) chuyên môn, Trường Tiểu học Diễn Hùng ban hành kế hoạch dạy học cho các môn học như sau:
(Phụ lục 1.1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục)
Phân phối số tiết dạy/tuần:
TT Môn học và các HĐGD Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5  
Số tiết theo TT 32 Số tiết tăng Số tiết theo TT 32 Số tiết tăng Số tiết theo TT 32 Số tiết tăng Số tiết theo TT 32 Số tiết tăng Số tiết theo TT 32 Số tiết tăng  
1 Toán 3 0 5 0 5 0 5 0 5 0  
2 Tiếng Việt 12 0 10 0 7 0 7 0 7 0  
3 Đạo đức 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0  
4 TNXH 2 0 2 0 2 0          
5 Khoa học             2 0 2 0  
6 L.sử-Đ. Lý             2 0 2 0  
7 NT(Âm nhạc) 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0  
8 NT(Mỹ thuật) 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0  
9 NT(K/thuật)               0   0  
10 Thể dục 2 0 2 0 2 0 2 0 2 0  
11 HĐTN 3 0 3 0 3 0 3 0 3 0  
12 Tiếng anh (L1,2Tự chọn) 0 2 0 2 4 0 4 0 4 0  
13 Tin học- CN
(L2 Tự chọn) 
0 0 0 1 2 0 2 0 2 0  
 Tổng 25 2 25  3 28 30 30  
Số tiết/tuần 27 28 28 30 30  
 Tăng
Cường
 
 
 
Tiếng việt/Toán   2   1              
KNS (Stem)   2   2   2   1   1  
TATC   2   2   2      
                     
Tổng 27 5 28 4 28 4 30 3 30 3  
Số tiết/tuần 32 32 32 33 33  
                                                             
- Tài liệu Văn hoá giao thông lồng ghép vào tiết GD thể chất
- Đạo đức Bác hồ lồng ghép vào tiết Đạo đức.
 
* Phân phối số tiết dạy/năm
TT Môn học Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3  Lớp 4 Lớp 5  
HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN HK1 HK2 CN  
I Môn học băt buộc                                
1 TViệt 216 204 420 180 170 350 126 119 245 126 119 245 126 119 245  
2 Toán 54 51 105 90 85 175 90 85 175 90 85 175 90 85 175  
3 TNXH 36 34 70 36 34 70 36 34 70              
4 Khoa học                   36 34 70 36 34 70  
5 LS&ĐL                   36 34 70 36 34 70  
6 T Anh             72 68 140 72 68 140 72 68 140  
7 Đạo đức 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35  
8 AN 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35  
9 MT 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35  
10 Công nghệ             18 17 35 18 17 35 18 17 35  
11 Tin học             18 17 35 18 17 35 18 17 35  
12 Kỹ thuật                                
2 GDTC 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70  
13 Hoạt động giáo dục bắt buộc (HĐTN)                              
3 18 17 35 105 54 51 105 54 51 105 54 51 105 54 51 105  
        875     875     980     1050     1050  
14 Môn tự chọn                                
15 Anh 36 34 70 36 34 70                    
4 Tin học       18 17 35                    
Tổngsố tiết     945     980     980     1050     1050    
Số tiết/tuần     28     28     28     30     30    
16 Tăng thêm                                
17 TCTV 36 34 70 18 17 35                    
18 KNS, Stem 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35 18 17 35  
20 TATC 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70 36 34 70  
Tổng số tiết cả Tăng cường     1120     1120     1120     1155     1155    
Số tiết/tuần     32     32     32     33     33    
Số buổi     9     9     9     9     9    
                                               
 
 
1.2.Tổ chức dạy học Tiếng Anh, Tin học theo Chương trình GDPT 2018.
*Tổ chức dạy học Ngoại ngữ
Dạy học tiếng Anh cho HS toàn trường
Khối 1: Tự chọn 2 tiết/tuần. Sách Discovry (Cánh buồm)
Khối 2: Tự chọn 2 tiết/tuần sách Ileanr Smart Start
Khối 3,4,5: Bắt buộc 4 tiết  sách Global success, của NXB giáo dục
Đối với việc dạy học Tiếng Anh tăng cường:
  • Dạy học Tiếng Anh tăng cường là dạy học tăng thêm ngoài thời lượng theo CTGDPT 2018, nhằm giúp học sinh có cơ hội trải nghiệm khám phá và nâng cao các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết; Nội dung chương trình, tài liệu dạy học Tiếng Anh tăng cường phải được Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT thẩm định cho phép dạy học. Thời lượng tăng thêm ít nhất 2 tiết/tuần.
  • Hình thức tổ chức: Căn cứ nhu cầu của học sinh, nguyện vọng của phụ huynh và khả năng đáp ứng của nhà trường để lựa chọn hình thức thực hiện phù hợp theo hướng dẫn.
Động viên khuyến khích học sinh tham gia các sân chơi English Challenge trên Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An; tham gia sân chơi Tiếng Anh IOE cho HS K3-5; tham gia đánh giá năng lực tiếng Anh TOEFL Primary,A2 Flyers, A1Starters, A1 Movers dành cho học sinh từ lớp 3 đến lớp 5.
  c. Đối với môn Tin học (Tin học và Công nghệ đối với lớp 3,4,5):
Dạy học Tin học và Công nghệ cho 100% học sinh lớp 3,4,5 theo CTGDPT 2018.
Tổ chức hoạt động giáo dục tin học cho học sinh lớp 1, lớp 2 được tiếp cận và làm quen với tin học theo Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của Bộ GDĐT về tổ chức dạy học môn Tin học và tổ chức hoạt động giáo dục tin học ở cấp tiểu học từ năm học 2019-2020. (Lớp 1 từ học kì 2)
Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục tin học, giáo dục kỹ năng công dân số cho học sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT15; trong đó, tăng cường hoạt động giáo dục Tin học và giáo dục kỹ năng công dân số cho học sinh lớp 1, lớp 2 để thực hiện “hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số” đồng thời làm cơ sở để học sinh tiếp cận, học tập thuận lợi môn Tin học ở các lớp 3, lớp 4, lớp 5. Đối với lớp 3, lớp 4, lớp 5 tăng cường thời lượng, nội dung theo từng chủ đề, mạch kiến thức nhằm củng cố, khắc sâu các kiến thức trong môn Tin học đồng thời tạo điều kiện để học sinh được nghiên cứu, tìm hiểu, khám phá, đào sâu, mở rộng kiến thức Tin học, phát triển năng lực Tin học.
1.3.Tổ chức dạy học giáo dục địa phương theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018
Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo Công văn số 664/phongfGD&ĐT-Diễn Châu ngày 31/7/2024 của Phòng GDĐT về việc triển khai nội dung giáo dục địa phương năm học 2024-2025.
* Tài liệu dạy học:
- Đối với lớp 1,2,3:  Sử dụng tài liệu giáo dục địa phương đã được Bộ GD&ĐT thẩm định, phê duyệt. Chỉ đạo các tổ chuyên môn nghiên cứu tài liệu, chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục tích hợp trong các môn học/ hoạt động giáo dục.
- Đối với lớp 4, 5: Tài liệu giáo dục địa phương đang trong quá trình đề nghị Bộ GD&ĐT thẩm định, phê duyệt. Hướng dẫn tổ chuyên môn 4,5 và giáo viên lớp 4 nghiên cứu chương trình giáo dục địa phương lớp 4 để xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp trong các môn học/ hoạt động giáo dục.
* Tổ chức dạy học, đánh giá:
Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương nhằm giúp học sinh đảm bảo yêu cầu cần đạt của chương trình.
Riêng đối với lớp 4, mạch nội dung “ Địa phương em” trong chương trình môn Lịch sử và Địa lý với 2 chủ đề “Thiên nhiên và con người địa phương”, “ Lịch sử và văn hoá địa phương” được xây dựng lồng ghép trong chương trình, tài liệu giáo dục địa phương lớp 4 tỉnh Nghệ An. Thời lượng dạy học nội dung này chiếm khoảng 4 tiết trong tổng thời lượng 70 tiết của chương trình môn Lịch sử và Địa lý lớp 4.  Giáo viên chủ động lựa chọn hình thức, phương pháp dạy học đặc trưng của môn Lịch sử và Địa lý cấp tiểu học, trong đó coi trọng việc dạy học trên lớp với tổ chức học tập tại thực địa, tham quan thực tế, sưu tầm tư liệu để thực hiện. Việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập mạch nội dung “ Địa phương em” như các mạch nội dung khác trong chương trình môn Lịch sử và Địa lý.
1.4.Triển khai lồng ghép giáo dục Stem:
Giáo dục STEM là phương thức giáo dục chủ yếu dựa trên dạy học tích hợp, tạo cơ hội cho học sinh huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng thuộc các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học để phát triển phẩm chất, năng lực và giải quyết vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.
Năm học 2024-2025, nhà trường lựa chọn hình thức triển khai giáo dục Stem thông qua bài học Stem. Dạy học các môn học theo bài học STEM là hình thức tổ chức dạy học thực hiện tích hợp nội môn hoặc liên môn. Đây là hình thức triển khai giáo dục STEM chủ yếu trong nhà trường nhằm thực hiện hiệu quả CTGDPT 2018 cấp Tiểu học. Giao cho các khối, tổ chuyên môn chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện giáo dục STEM kế hoạch dạy học các môn học và hoạt động giáo dục theo hướng dẫn tại Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 06/7/2021 với hình thức linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng khối lớp và của nhà trường.
Nội dung và yêu cầu cần đạt của bài học STEM bám sát yêu cầu cần đạt của các môn học/hoạt động giáo dục trong CTGDPT 2018 cấp Tiểu học. Thời lượng tổ chức thực hiện bài học STEM được xây dựng dựa trên thời lượng các môn học/hoạt động giáo dục có liên quan đến bài học STEM một cách khoa học, linh hoạt, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, không gây quá tải đối với học sinh và giáo viên và được thể hiện trong kế hoạch giáo dục nhà trường theo quy định.
Tiến trình thực hiện bài học STEM dựa trên quy trình thiết kế kỹ thuật hoặc quy trình khám phá khoa học với các hoạt động học phù hợp với đối tượng học sinh và sử dụng các thiết bị dạy học cấp Tiểu học theo quy định của Bộ GDĐT đã ban hành cùng các đồ dùng học tập của học sinh trong các môn học/hoạt động giáo dục, các vật tư, vật liệu dễ tìm, sẵn có đối với giáo viên và học sinh. Khuyến khích sử dụng các nguồn tài nguyên số bổ trợ, thí nghiệm ảo, mô phỏng, phần mềm, có thể dễ dàng truy cập sử dụng trong và ngoài lớp học để giúp học sinh chủ động trong học tập.
Đánh giá học sinh trong bài học STEM được thực hiện như quy định về kiểm tra, đánh giá theo CTGDPT 2018 cấp Tiểu học. Căn cứ vào yêu cầu cần đạt của bài học STEM, giáo viên thực hiện đánh giá học sinh dựa trên các phương pháp chủ yếu như quan sát, vấn đáp, đánh giá qua hồ sơ học tập, các sản phẩm, hoạt động của học sinh. Khi đánh giá, cần coi trọng đánh giá quá trình (đánh giá thường xuyên) động viên sự tiến bộ của học sinh, tạo sự tự tin và hứng thú học tập cho học sinh.
Trong quá trình triển khai thực hiện cần hướng dẫn giáo viên sử dụng hiệu quả nguồn học liệu tại địa chỉ website https://stemtieuhoc.edu.vn và tổ chức lựa chọn tài liệu, các nguồn học liệu khác theo quy định
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GD STEM NĂM HỌC 2024 - 2025
Lớp Số chủ đề Môn học chủ đạo Ghi chú
Lớp 1 5  chủ đề Toán, TNXH, MT  
Lớp 2 5  chủ đề Toán, TNXH, MT  
Lớp 3 5  chủ đề Toán, TNXH, MT,Tin học  
Lớp 4 5  chủ đề Toán, TNXH, MT,Tin học, Công nghệ  
Lớp 5 2  chủ đề Toán, TNXH, MT,Tin học, Công nghệ  
 
1.5. Dạy học tích hợp nội dung các sản phẩm, công trình lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào:
*Mục tiêu: -Nâng cao nhận thức và hiểu biết của HS về mối quan hệ lịch sử đặc biệt của hai nước thông qua các thông tin, hình ảnh, sự kiện được tích hợp vào chương trình các môn học và hoạt động giáo dục.
- Thông qua các hoạt động học tập, HS có cơ hội để phát triển các năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) và năng lực môn học như: nhận thức khoa học, tìm hiểu, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học.
- Bồi dưỡng ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đoàn kết giữa hai dân tộc, hai nước; có những việc làm cụ thể để giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
*Hình thức tích hợp nội dung:
- Tích hợp vào nội dung chương trình các môn học: Lịch sử và Địa lí, Tiếng Việt và Đạo Đức.(các sự kiện, tranh ảnh,thông tin, nội dung hồi kí sẽ được sử dụng để làm tư liệu dạy học trong các chủ đề phù hợp).
- Tích hợp vào Hoạt động trải nghiệm:sử dụng nội dung về mối quan hệ hợp tác, hệ thống tranh ảnh phong phú,bộ tài liệu Lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào, Lào – Việt Nam (1930 –2007).
- Tích hợp vào giáo dục địa phương: Bộ tài liệu Lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào, Lào – Việt Nam(1930 – 2007) với nguồn thông tin và hình ảnh phong phú về các địa phương, mối quan hệ hợp tác giữa các địa phương của Việt Nam với Lào và ngược lại.
            (Các bài dạy cụ thể có trong phụ lục 2)
1.6.Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo
+Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” phù hợp với kế hoạch, đề án triển khai thực hiện tại địa phương. Chủ động tham mưu UBND xã tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; phối hợp tập huấn khai thác, sử dụng cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến (tổ chức các tiết dạy học, các hoạt động giáo dục, tập huấn, bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên môn, hội thảo chuyên môn... bằng hình thức trực tuyến) đạt tối thiểu từ 2% đến 5%. Khuyến giáo viên gioirHuyenj, tỉnh thực hiện phương thức dạy học trực tuyến phù hợp đối với một số môn học, hoạt động giáo dục nhằm tạo cơ hội cho học sinh được kết nối. Chuẩn bị các phương án sẵn sàng đáp ứng yêu cầu tổ chức dạy học trong điều kiện thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức dạy học trực tiếp.
+Quản lí hồ sơ số.
+ Dần thực hiện đưa nội dung giáo dục kĩ năng công dân số vào giảng dạy thông qua dạy học môn Tin học, tích hợp giáo dục kĩ năng công dân số thông qua tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
+ Triển khai Học bạ số
Thực hiện triển khai Học bạ số từ năm học 2024-2025 theo hướng dẫn của Bộ GDĐT và thực hiện Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày 11/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại các bộ, ngành, địa phương năm 2024 và những năm tiếp theo.
2. Các hoạt động giáo dục tâp thể theo nhu cầu người học:
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học
Tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
 (Phụ lục 1.2. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học)
Tháng Chủ điểm Nội dung trọng tâm Hình thức LL tham gia
9/2024 Truyền thống nhà trường -Tổ chức Lễ khai giảng
-Triển khai nội quy Trường, Lớp
-Tổ chức Vui Tết trung thu
- Chỉ đạo tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ đề từng khối lớp.
-Triển khai chương trình “ Tư vấn tâm lí học đường; phong trào xây dựng “Lớp học thân thiện, hạnh phúc”
Toàn trường
Toàn trường
 
Toàn trường
 
Theo khối
 
 
Toàn trường
TPT; BGH; GV
TPT; GVCN
 
TPT;GVCN
 
TPT;GVCN
 
 
TPT; GVCN
 
10/2024 Vòng tay bè bạn - Phát động thi đua chào mừng 20/10
- Triển khai hoạt động trải nghiệm
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề
- Triển khai phong trào “ Nói lời hay làm việc tốt”
Toàn trường
 
Khối, lớp
 
Khối 5
 
Toàn trường
TPTĐ; GVCN
 
GVCN
 
GVK4,5
 
TPTĐ; GV
11/2024
 
Biết ơn thầy cô giáo - Phát động thi đua chào mừng 20/11
- Tổ chức “Hội diễn văn nghệ 20/11”
-Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ điểm
- Tuyên truyền, giáo dục “ Tôn sư trọng đạo”
Toàn trường
 
Khối, lớp
 
Khối, lớp
 
Khối lớp
TPTĐ; GVCN
 
TPTĐ;GVCN
 
GVCN
 
GVCN
12/2024 Uống nước nhớ nguồn - Phát động thi đua chào mừng 22/12
-Tổ chức thăm di tích lịch sử địa phương và âng hương nghĩa trang liệt sĩ
-Tổ chức hoạt động văn nghệ chào mừng
Toàn trường
 
Khối 3,4
 
 
Toàn
trường
TPTĐ; GVCN
 
TPT; GVCN
 
 
TPTĐ; GVCN
1/2025 Ngày tết quê em -Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chủ điểm từng khối, lớp
-Tổ chức chương trình “Mùa đông ấm - Tết yêu thương”
-Kí cam kết “Không đốt pháo trong dịp tết”
Khối, lớp
 
 
Toàn trường
 
Lớp
GVCN
 
 
TPTĐ;GVCN
2/2025 Em yêu Tổ quốc Việt Nam - Tổ chức cho HS vẽ tranh theo chủ đề “ Quê hương em”
-Nâng cao công tác tuyên truyền, tổ chức hoạt động giáo dục tập thể, trải nghiệm, sinh hoạt Đội – Sao theo chủ
điểm
- Tổ chức các trò chơi dân gian
Toàn trường
 
 
 
Khối, lớp
 
 
Khối lớp
 
TPTĐ; GV
 
 
 
GVCN
 
 
TPTĐ; GVCN
3/2025 Yêu quý mẹ và cô - Phát động thi đua chào mừng ngày 8/3.
-Tổ chức hoạt động trải nghiệm chào mừng
-Tổ chức ngày hội thiếu nhi 26/3
Toàn trường
 
Khối, lớp
 
Toàn trường
TPTĐ; GVCN
 
GVCN
 
TPTĐ; GVCN
4/2025 Hòa bình và hữu nghị -Triển khai sinh hoạt chuyên đề: Phòng chống đuối nước
-Tiếp tục triển khai hoạt động trải nghiệm
-Trải nghiệm ngoài nhà trường.
Toàn trường
 
 
Khối, lớp
 
Khối 4,5
TPT
 
GCVN
GVCN
5/2025 Bác Hồ kính yêu - Phát động thi đua chào mừng ngày 15/5; 19/5; 15/5
-Tổ chức tìm hiểu, xem phim tư liệu về Bác.
-Tổ chức hoạt động ngày thành lập Đội 15/5
-Tổ chức Tổng kết năm học
Toàn trường
 
 
Khối, lớp
 
Toàn trường
Toàn trường
TPT
 
 
GVCN
 
TPT ; GV
TPT; GV
 
2.2. Tổ chức các câu lạc bộ, các hoạt động cho học sinh ngoài giờ chính khoá theo nhu cầu người học:
- Căn cứ vào nhu cầu của học sinh, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện tham gia của học sinh, cha mẹ học sinh và các điều kiện đảm bảo của nhà trường để tổ chức các hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày đảm bảo theo các quy định tại Thông tư 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT và Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh Nghệ An về quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập, mức thu tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
* Hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày có thể tổ chức dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ, tổ chức giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống theo chương trình, tài liệu đã được Bộ, Sở GDĐT thẩm định phê duyệt. Ngoài ra, trường tạo điều kiện cho học sinh sử dụng cơ sở vật chất của nhà trường (thư viện, sân chơi, bãi tập,…) để vui chơi, giải trí. Việc tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày dưới hình thức sinh hoạt câu lạc bộ lập kế hoạch cụ thể và phòng GD&ĐT phê duyệt
Câu lạc bộ Văn Toán tuổi thơ, Câu lạc bộ Tiếng Anh, câu lạc bộ TDTT (võ thuật, cờ vua, bóng bàn, cầu lông, ...). Giáo viên Chủ nhiệm các lớp chịu trách nhiệm thăm dò và cho học sinh đăng ký theo nhu cầu, sở thích của học sinh và phụ huynh để động viên các em tham gia.
Phân công nhiệm vụ Quản lý, giáo viên:
* Quản lý:
- Chủ nhiệm CLB:
Chịu trách nhiệm lập kế hoạch (Thời gian, hình thức, nguồn lực tổ chức thực hiện) và tổ chức họp phụ huynh để bàn thống nhất kế hoạch thực hiện.
- Phó chủ nhiệm CLB:
Chịu trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện kế hoạch
* Ban viên:
+ Câu lạc bộ Toán tuổi thơ: Cô Cao Thị Soa Dung, Ngô Thị Thanh Xuân
+ Câu lạc bộ Tiếng anh: Cô Trần Thị Thu Hà, Trần Thị Mỹ Dung
+ Câu lạc bộ Tin học: Thầy Nguyễn NgọcThân
+ CLBTDTT (cờ vua, bóng bàn, bóng đá, cầu lông…): Thầy  Cao Văn Tùng.
TT Nội dung                     Hoạt động Đối tượng
 Quy mô
Thời gian Địa điểm/đối tượng
1 KNS Học KNS HS/theo lớp 1 tiết/ tuần Lớp học
2 GD Stem+ Stem HS/theo lớp 1 tiết/ tuần Lớp học     
3 CLB Tiếng Anh/ Văn/Toán Sở thích nhu cầu Học sinh Cuối buổi chiều Lớp học
4 CLB Tin học trẻ Sở thích nhu cầu Học sinh 2 tiết/ tuần Lớp học
5 CLB Võ thuật Sở thích nhu cầu Học sinh 4 tiết/ tuần Sân trường
6 Đọc sách Sở thích nhu cầu Học sinh Sau giờ học buổi chiều Thư viện trường, lớp
7 Vui chơi tự do trong khuôn viên trường Vui chơi HS/Lớp, nhóm, CN Sau giờ học Sân trường
 
 
 
Dự kiến tổ chức Hoạt động trải nghiệm ngoài  nhà trường.
TT Đối tượng Nội dung Kinh phí Thời gian
1 K 1,2 Thăm Nhà máy bột cá Xury Việt Trung và một số địa chỉ đỏ trong xã, huyện Diễn Châu XHH từ các Bậc Phụ huynh, mạnh thường quân Dự kiến tháng 01/2025
2 K3,4,5 Thăm Quê bác; các địa chỉ đỏ như Truông bồn, Ngã Ba Đồng lộc, Quảng trường, Nhà tưởng niệm Quân khu 4. XHH từ các Bậc Phụ huynh, mạnh thường quân Dự kiến tháng 03,04/2025
 
3. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục
3.1. Kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày:
Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện theo Công văn số 1565/SGD&ĐT-GDTH ngày 17/8/2018 của Sở GD&ĐT. Trong đó:
Căn cứ Khung chương trình giáo dục Tiểu học tại thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT  ngày 26/12/2018 thông tư ban hành chương trình GDPT và các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn theo yêu cầu của từng môn học, các thành viên tổ xây dựng kế hoạch cụ thể cho tổ mình, chủ động về nội dung, hình thức tổ chức, thời lượng cho các nội dung dạy học trên cơ sở đầy đủ nội dung, thời lượng các môn học bắt buộc theo quy định của khung chương trình, phù hợp với đặc điểm học sinh của trường theo khung thời gian 35 tuần thực học: Học kỳ I: 18 tuần, học kỳ II: 17 tuần.
Lưu ý: Triển khai hoạt động GD STEM: Tổ chức thực hiện GD STEM tiếp cận theo định hướng của Chương trình GDPT theo hướng dẫn của BGD.
Điều chỉnh bổ sung kế hoạch dạy học lồng ghép GS STEM vào các môn học (Toán, THXH, KH, Tin học, LSĐL, MT)
Chương trình Tăng cường: Động viên HS, phụ huynh đăng kí học tăng cường KNS, GD STEM, TATC theo nhu cầu.
 
 
3.2. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2024 -2025:
- Thực hiện 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành khung thời gian năm học 2024 - 2025 đối với GDMN, GDPT và GDTX trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Ngày tựu trường: ngày 26 tháng 8 năm 2023.
- Ngày khai giảng: ngày 05 tháng 9 năm 2023.
- Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2024, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học trước ngày 30/06/2024.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch thời gian năm học, nhà trường sẽ bố trí lịch dạy học và các hoạt động giáo dục hợp lý; bố trí dạy bù những ngày nghỉ học đảm bảo tính khoa học.
Khung thời gian hoạt động trong ngày:
Thời gian buổi sáng Thời gian buổi chiều
Thời gian Nội dung Thời gian Nội dung
7h0’ -7h15 Hoạt động đội 14h15 -14h25 Đọc sách, …
7h15’-7h50’ Tiết 1 14h25’-15h5 Tiết 1
7h55’ – 8h30’ Tiết 2 15h5’ – 15h40’ Tiết 2
8h30’-8h50’ Giải lao 15h40’-16h Giải lao
8h50’- 9h25’ Tiết 3 16h’- 16h40’ Tiết 3
9h30’-10h5’ Tiết 4 16h40 – 17h15 Tiết 4 (TC)
10h5’ Tan học 17h15 Tan học
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
3.3. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục. (Phụ lục 1.4 )
 
TH
TIẾT
1A (Thủy) 1B (Tân) 2A (Nga) 2B (Hòa) 3A (Mận)
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
2 1 HĐTN - Thủy TATC HĐTN - Tân TATC HĐTN - Nga TATC HĐTN - Hòa TATC HĐTN - Mận GDTC - Thông
2 TViệt - Thủy TATC TViệt - Tân TATC Toán - Nga TATC Toán - Hòa TATC Toán - Mận AN - Thúy
3 TViệt - Thủy KNS (STEM) TViệt - Tân KNS (STEM) TViệt - Nga KNS (STEM) NNgữ - M Dung KNS (STEM) NNgữ - Hà NNgữ - Hà
4 MT - Thông   Toán - Tân   TNXH - Nga   TViệt - Hòa   TNXH - Mận  
5                    
3 1 TViệt - Thủy TViệt - Thủy TViệt - Tân TViệt - Tân Toán - Nga TViệt - Nga Tin - Thân Toán - Hòa Toán - Mận Toán - Mận
2 TViệt - Thủy TViệt - Thủy TViệt - Tân TViệt - Tân NNgữ - M Dung TViệt - Nga AN - Thúy TViệt - Hòa TViệt - Mận TViệt - Mận
3 TNXH - Thúy ĐĐức - Thủy Toán - Tân GDTC - Thân TViệt - Nga TViệt - Nga GDTC - Thân TViệt - Hòa GDTC - Mận NNgữ - Hà
4 NNgữ - Hà   GDTC - Tân   TViệt - Nga   MT - Thông   HĐTN - Mận  
5                    
4 1 TViệt - Thủy   TViệt - Tân   GDTC - Thân   Toán - Hòa   NNgữ - Hà  
2 TViệt - Thủy   TViệt - Tân   Toán - Nga   TViệt - Hòa   MT - Thông  
3 Toán - Thủy   TNXH - Thúy   TViệt - Nga   ĐĐức - Hòa   Tin - Thân  
4 TCTV   TCTV   TCTV(T)   TCTV      
5                    
5 1 NNgữ - Hà TViệt - Thủy MT - Thông TViệt - Tân Toán - Nga Tin - Thân Toán - Hòa TViệt - Hòa Toán - Mận TViệt - Mận
2 GDTC - Thân TViệt - Thủy AN - Thúy TViệt - Tân TNXH - Nga AN - Thúy TViệt - Hòa GDTC - Thân TNXH - Mận TViệt - Mận
3 TNXH - Thúy Toán - Thủy ĐĐức - Hà NNgữ - Hà TViệt - Nga GDTC - Thân TViệt - Hòa TNXH - Hòa TViệt - Mận ĐĐức - Mận
4 AN - Thúy   NNgữ - Hà   NNgữ - M Dung   TViệt - Hòa   TViệt - Mận  
5                    
6 1 Toán - Thủy TViệt - Thủy TViệt - Tân TViệt - Tân Toán - Nga TViệt - Nga TViệt - Hòa TViệt - Hòa Toán - Mận TATC
2 TViệt - Thủy GDTC - Thủy TViệt - Tân Toán - Tân MT - Thông ĐĐức - Nga Toán - Hòa TNXH - Hòa CN - Mận TATC
3 TViệt - Thủy HĐTN - Thủy TNXH - Thúy HĐTN - Tân TViệt - Nga HĐTN - Nga NNgữ - M Dung HĐTN - Hòa TViệt - Mận KNS (STEM)
4 HĐTN - Thủy   HĐTN - Tân   HĐTN - Nga   HĐTN - Hòa   HĐTN - Mận  
5                    
 
 
TH
TIẾT
3B (Hằng) 3C (Hồng) 4A (Thoa) 4B (S Dung) 4C (Tùng)
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
2 1 HĐTN - Hằng TViệt - Hằng HĐTN - Hồng NNgữ - M Dung HĐTN - Thoa TViệt - Thoa HĐTN - S Dung TViệt - S Dung HĐTN - Tùng TViệt - Tùng
2 GDTC - Thông TViệt - Hằng Toán - Hồng NNgữ - M Dung Toán - Thoa HĐTN - Thoa Toán - S Dung KH - S Dung NNgữ - M Dung TViệt - Tùng
3 Toán - Hằng ĐĐức - Hằng CN - Thông AN - Thúy TViệt - Thoa NNgữ - M Dung GDTC - Thúy CN - Thông Toán - Tùng KH - Tùng
4 NNgữ - M Dung   TViệt - Hồng   LSĐL - Thoa   TViệt - S Dung   GDTC - Thúy  
5                    
3 1 Toán - Hằng Tin - Thân MT - Thông TViệt - Hồng TViệt - Thoa TViệt - Thoa NNgữ - M Dung Toán - S Dung Toán - Tùng NNgữ - M Dung
2 MT - Thông NNgữ - M Dung Toán - Hồng TViệt - Hồng CN - Thoa KH - Thoa Tin - Thân HĐTN - S Dung LSĐL - Tùng Tin - Thân
3 TViệt - Hằng NNgữ - M Dung TViệt - Hồng HĐTN - Hồng Toán - Nhật ĐĐức - Thoa MT - Thông TViệt - S Dung HĐTN - Tùng ĐĐức - Hương
4 TNXH - Hằng   TNXH - Hồng   NNgữ - M Dung   AN - Thúy   TViệt - Tùng  
5                    
4 1 GDTC - Thông   NNgữ - M Dung   GDTC - Thúy   Toán - S Dung   Toán - Tùng  
2 Toán - Hằng   NNgữ - M Dung   Toán - Thoa   GDTC - Thúy   KH - Tùng  
3 TViệt - Hằng   GDTC - Thông   KH - Thoa   LSĐL - S Dung   LSĐL - Tùng  
4         TViệt - Thoa   NNgữ - M Dung   AN - Thúy  
5                    
5 1 Toán - Hằng TViệt - Hằng Toán - Hồng TViệt - Hồng NNgữ - M Dung AN - Thúy Toán - S Dung TViệt - S Dung GDTC - Thúy Toán - Tùng
2 TViệt - Hằng TViệt - Hằng ĐĐức - Hồng TNXH - Hồng Toán - Thoa MT - Thông NNgữ - M Dung TViệt - S Dung MT - Thông TViệt - Tùng
3 HĐTN - Hằng TNXH - Hằng TViệt - Hồng Toán - Hồng TViệt - Thoa GDTC - Thúy TViệt - S Dung LSĐL - S Dung NNgữ - M Dung TViệt - Tùng
4 CN - Hằng   TViệt - Hồng   LSĐL - Thoa   KH - S Dung   CN - Thông  
5                    
6 1 NNgữ - M Dung TATC GDTC - Thông TATC Toán - Thoa TATC ĐĐức - Hương TATC Toán - Tùng TATC
2 AN - Thúy TATC Toán - Hồng TATC TViệt - Thoa TATC NNgữ - M Dung TATC TViệt - Tùng TATC
3 Toán - Hằng KNS (STEM) Tin - Thân KNS (STEM) HĐTN - Thoa KNS (STEM) Toán - S Dung KNS (STEM) TViệt - Tùng KNS (STEM)
4 HĐTN - Hằng   HĐTN - Hồng   Tin - Thân   TViệt - S Dung   NNgữ - M Dung  
5         NNgữ - M Dung   HĐTN - S Dung   HĐTN - Tùng  
 
 
TH
TIẾT
5A (Dung) 5B (Huyền) 5C (Xuân)    
Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều
2 1 HĐTN - Dung TViệt - Dung HĐTN - Huyền NNgữ - Hà HĐTN - Xuân TViệt - Xuân        
2 Toán - Dung NNgữ - Hà NNgữ - Hà TViệt - Huyền Toán - Xuân MT - Thông        
3 TViệt - Dung KH - Dung Toán - Huyền KH - Huyền ĐĐức - Xuân LSĐL - Xuân        
4 GDTC - Dung   ĐĐức - Huyền   NNgữ - Hà          
5                    
3 1 Toán - Nhật TViệt - Dung AN - Thúy TViệt - Huyền Toán - Xuân TViệt - Xuân        
2 TViệt - Dung NNgữ - Hà NNgữ - Hà TViệt - Huyền TViệt - Xuân GDTC - Xuân        
3 TViệt - Dung KH - Dung Toán - Huyền KH - Huyền NNgữ - Hà KH - Xuân        
4 HĐTN - Dung   TViệt - Huyền   LSĐL - Xuân          
5                    
4 1 Toán - Dung   Toán - Huyền   Toán - Xuân          
2 NNgữ - Hà   LSĐL - Huyền   TViệt - Xuân          
3 TViệt - Dung   HĐTN - Huyền   NNgữ - Hà          
4 LSĐL - Dung   Tin - Thân   HĐTN - Xuân          
5                    
5 1 CN - Thân Toán - Dung TViệt - Huyền MT - Thông TViệt - Xuân NNgữ - Hà        
2 NNgữ - Hà ĐĐức - Dung TViệt - Huyền NNgữ - Hà TViệt - Xuân Toán - Nhật        
3 MT - Thông LSĐL - Dung GDTC - Huyền Toán - Nhật Tin - Thân GDTC - Thông        
4 Tin - Thân   LSĐL - Huyền   KH - Xuân          
5                    
6 1 Toán - Dung TATC CN - Thân TATC AN - Thúy TATC        
2 GDTC - Dung TATC Toán - Huyền TATC CN - Thân TATC        
3 TViệt - Dung KNS (STEM) GDTC - Thông KNS (STEM) Toán - Xuân KNS (STEM)        
4 AN - Thúy   TViệt - Huyền   TViệt - Xuân          
5 HĐTN - Dung   HĐTN - Huyền   HĐTN - Xuân          
 
 
 

 
 
V. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Truyền thông về giáo dục:
- Tiếp tục quan tâm, đầu tư nhiều hơn cho công tác truyền thông giáo dục để xã hội hiểu và chia sẻ, đồng thuận với các chủ trương đổi mới về giáo dục tiểu học; xây dựng kế hoạch truyền thông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan truyền thông trên địa bàn, kịp thời, chủ động cung cấp thông tin để định hướng dư luận, tạo niềm tin của xã hội
- Trong triển khai đổi mới giáo dục tiểu học theo chủ trương của ngành, nhà trường cần chủ động cung cấp thông tin cho cha mẹ học sinh và nhân dân biết qua các kênh thông tin truyền thông; đồng thời, sẵn sàng lắng nghe và thảo luận các vấn đề mới đang tồn tại nhiều cách hiểu khác nhau để tạo lập sự đồng thuận và hỗ trợ của xã hội.
- Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục chủ động viết và đưa tin, bài về các hoạt động của trường, của Ngành, nhất là các hoạt động đổi mới, sáng tạo trong dạy và học, các tấm gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến của cấp học để tạo sự lan tỏa, khích lệ các thầy, cô giáo, các em học sinh phấn đấu vươn lên.
- Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh. Thực hiện tốt các phong trào thi đua, cuộc vận động phù hợp điều kiện thực tế nhà trường, Cụ thể:
- Thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làmtheo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo";
- Tiếp tục làm tốt công tác quán triệt để thực hiện nghiêm túc giáo viên Thông tư số17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm; Chỉ thị số 5105/CT-BGD&ĐT ngày 03/11/ 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học. Tăng cường tuyên truyền trong cộng đồng và cha mẹ học sinh về tác hại của việc học thêm đối với sự phát triển thể chất, tinh thần của trẻ. Hiệu trưởng ký cam kết về việc quản lý dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường với Trưởng Phòng GD&ĐT. Mỗi giáo viên có một cam kết ký với hiệu trưởng không tổ chức dạy thê, học thêm trái quy định, nếu giáo viên vi phạm không xem xét các danh hiệu thi đua.
- Tuyên truyền và có biện pháp ngăn ngừa các hành vi bạo hành trong trường học, hành vi ứng xử gây tổn thương đến thể chất, tinh thần học sinh. Nêu cao vai trò làm gương trong tất cả các hoạt động giáo dục, trong lối sống của mỗi giáo viên, nhân viên; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí nâng cao năng lực tự học và làm việc sáng tạo. Ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức nhà giáo;
- Xây dựng và thực hiện tốt quy tắc ứng xử văn hóa trường học; lớp học tự quản, thân thiện; nhà trường xanh- sạch- đẹp- an toàn. Trên cơ sơ các quy định về tiêu chuẩn "Trường học thân thiên, học sinh tích cực”, vận dụng mô hình Trường học mới, xây dựng các nội dung cụ thể về trang trí lớp học thân thiện, phù hợp, an toàn tuyệt đối cho học sinh. Lồng ghép và tổ chức các buổi ngoại khóa nhằm cung cấp cho học sinh những hiểu biết và ý thức phòng tránh tai nạn, thương tích, đặc biệt là tai nạn giao thông và đuối nước.
2. Phát triển đội ngũ nhà giáo, đổi mới công tác quản lí:
2.1. Bồi dưỡng đào tạo đội ngũ nhà giáo, CBQL: (BDTX)
Căn cứ Thông tư số 17/TT-BGD&ĐT ngày 01/11/2019 Thông tư ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở GDPT và Thông tư số:18/TT-BGD&ĐT ngày 01/1/1/1999 ban hành chương trình giáo dục thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở GDPT; Thực hiện Kế hoạch số 212/KH-SGDĐT ngày 07/02/2020 và công văn số: 1019/SGD&ĐT-TCCB-KHTC ngày 22/6/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn triển khai tự bồi dưỡng qua mạng cho giáo viên, cán bộ quản lý triển khai Chương trình GDPT 2018.
 Công văn số:127 /PGD&ĐT ngày 4/8/2020 của Phòng GD-ĐT về việc bồi dưỡng qua mạng cho giáo viên, cán bộ quản lý để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông  2018.
Thực hiện Công văn số 665 /PGD&ĐT-TH ngày 01/08/2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Diễn Châu về việc tổ chức tập huấn sử dụng SGK và dạy học lớp 5, đợt 2 năm học 2024 - 20245.
Định hướng chỉ đạo và hướng dẫn GV thực hiện công tác bồi dưỡng như sau:
* Đối với nhà trường:
- Tập huấn GV dạy học lớp 5 cấp trường, cụm, huyện
- Tổ chức cho hướng dẫn GV đăng ký học các mô đun bồi dưỡng thường xuyên và thực hiện công tác bồi dưỡng theo hướng dẫn của các cấp.
- Tạo điều kiện để QL, GV tham gia học tập tích cực, hiệu quả
- Chỉ đạo thực hiện đổi mới SHCM: SHCM theo chủ đề, SHCM theo hướng NCBH và  đổi mới PPDH, vận dụng kỹ thuật dạy học hiệu quả.
- Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở việc thực hiện công tác tự bồi dưỡng.
- Thực hiện đổi mới việc đánh giá công tác BDTX gắn với việc thực hiện nhiệm vụ.
* Đối với tổ chuyên môn:
- Thảo luận, bàn bạc để xây dựng kế hoạch Sinh hoạt chuyên môn hiệu quả, phù hợp.
- Xây dựng các tiêu chí đánh giá BDTX năm học: 2024 - 2025 trong đó quan tâm việc kết hợp giữa nắm bắt kiến thức và kết quả vận dụng vào thực tiễn công tác để đánh giá đúng sự cố gắng học tập của giáo viên.
- Cải tiến nội dung, hình thức sinh hoạt chuyên môn nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm dạy học tích cực cho cán bộ, giáo viên như: sinh hoạt chuyên môn theo môn học, khối lớp học trung bình 1 lần/tháng, theo trường hoặc cụm trường để giáo viên trao đổi chuyên môn theo các chuyên đề cụ thể: về nghiệp vụ chuyên môn, đánh giá học sinh, tổ chức lớp học theo hướng tự quản, ... Các buổi sinh hoạt chuyên đề cần có kế hoạch cụ thể, phân công người dạy, người báo cáo hoặc thể nghiệm chuyên đề.
* Đối với giáo viên:
+ Tùy theo nhu cầu của mình giáo viên tự lựa chọn và đăng ký nội dung các modun để tự học một cách thiết thực, phù hợp để nâng cao năng lực chuyên môn.Tập trung bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ về tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục và đánh giá nhằm hướng tới phát triển phẩm chất, năng lực người học; đổi mới hoạt động thư viện- phát triển văn hóa đọc ở trường tiểu học.
+ Ngoài việc tự học bồi dưỡng qua mạng, GV cần lựa chọn hình thức bồi dưỡng thích hợp, hiệu quả như trao đổi qua nghiên cứu bài dạy của giáo viên, tổ chức hội thảo, báo cáo kinh nghiệm, mời chuyên gia giảng theo chuyên đề, …
- Tích cực ứng dụng CNTT, khai thác và sử dụng có hiệu quả mạng intơnet, thiết bị công nghệ trong dạy học như: giáo án điện tử, phần mềm ứng dụng và học liệu số trong dạy học.
- Sử dụng hiệu quả hộp thư điện tử trong việc chỉ đạo, điều hành các hoạt động trong trường học và công tác báo cáo, thông tin 2 chiều với cấp trên. Mỗi giáo viên có một hộp thư riêng để thông tin liên lạc. Riêng trường lập thêm một hộp thư chung cho cán bộ, giáo viên để chia sẻ thông tin.
- Thường xuyên cập nhật thông tin, phản ánh kịp thời các hoạt động của nhà trường qua hộp thư cá nhân.
2.2. Bồi dưỡng và đổi mới công tác quản lí:
Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo Căn cứ Thông tư số:18/TT-BGD&ĐT ngày 01/1/1/1999 ban hành chương trình giáo dục thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông.
Định hướng QL thực hiện công tác bồi dưỡng như sau:
+ Tăng cường chuyển đổi số trong GD&ĐT và GD kĩ năng công dân số.
+ Đăng ký và tham gia học tập các mudun bồi dưỡng thường xuyên và thực hiện công tác bồi dưỡng theo hướng dẫn của các cấp và đảm bảo theo yêu cầu quản lý của nhà trường.
+ Tích cực nghiên cứu và triển khai chỉ đạo có hiệu quả chương trình GDPT 2018.
+ Đổi mới, sáng tạo trong việc vận dụng các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho bản thân. Có tư đổi đổi mới trong quản trị, lãnh đạo nhà trường nhằm phát triển phẩm chat, năng lực cho tất cả học sinh.
+ Đổi mới, sáng tạo trong trong xây dựng kế hoạch và hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên.
+ Đổi mới quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học sinh hiệu quả, đảm bảo giáo viên sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn sằng học tập của mỗi học sinh.
+ Sử dụng GV, NV đúng chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; đánh giá năng lực đội ngũ, tạo động lực và phát triển bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp thường xuyên cho giáo viên.
+ Sắp xếp bộ máy tinh gọn, hiệu quả, phân cấp ủy quyền cho các bộ phận, cá nhân trong trường để thực hiện tốt nhiệm vụ.
+ Sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính trong nhà trường nhằm nâng cao chất lượng GD toàn diện cho HS.
+ Huy động hiệu quả các nguồn lực để tăng cường CSVC, TBvà công nghệ trong dạy học nhằm nâng cao chất lượng GD.
+ Xây dựng được môi trường giáo dục văn hóa thân thiện, lành mạnh trong nhà trường.
+ Thực hiện tốt quy chế dân chủ trường nhà trường, biết quan tâm, lắng nghe, chia sẻ để tạo môi trường đoàn kết, dân chủ, kỉ cương, tình thương và trách nhiệm
+ Thực hiện tốt mối quan hệ phối hợp gia đình, nhà trường, xã hội để giáo dục học sinh.
* Đổi mới công tác quản lý:
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lí. Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỉ thuật, công nghệ thông tin vào công tác quản lí trường học. Khai thác có hiệu quả hệ thống thư điện tử và các trang webcủa Bộ, Sở , Phòng GD&ĐT và của trường.
- Xây dựng chương trình giáo dục nhà trường cụ thể, khoa học, xây dựng hợp lý các quy chế như:  quy chế làm việc, quy chế dân chủ, quy chế thi đua, quy chế chi tiêu nội bộ, ... Tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm thường xuyên để quản lí và chỉ đạo đúng, sát, kịp thời và hiệu quả.
- Đánh giá, phân loại và sử dụng hợp lí đội ngũ giáo viên theo TT20 của BGD&ĐT và QĐ 86/2007 QĐ-UBND tỉnh Nghệ An. Tổ chức ký kết hợp đồng làm việc với viên chức ngành giáo dục theo đúng luật viên chức ngày 15/11/2010; Nghị định số 29/2012/NĐ- CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012  của Bộ trưởng bộ nội; hướng dẫn số 670/HD-SNV ngày 04/05/2015 của sử nội vụ Nghệ An và công văn số 1648/UBND-NV ngày 07/09/2015 của Phòng nội vụ Diễn Châu về việc hướng dẫn ký kết hợp đồng làm việc với viên chức ngành giáo dục.
- Tăng cường và nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng trường.
- Phân công công việc trong CBQL hợp lí, phát huy vai trò của các tổ khối chuyên môn.
- Thực hiện tốt chế độ công khai, dân chủ trong trường học. Đặc biệt là công khai theo Thông tư 36/2017/TT-BGD&ĐT ngày 28/11/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục đào tạo.
- phối hợp chặt chẽ với Hội đồng giáo dục địa phương, các tổ chức đoàn thể xã hội, các khối xóm, Hội cha mẹ học sinh… để làm tốt công tác Xã hội hóa giáo dục.
3. Đổi mới hình thức tổ chức và PPDH; đổi mới SHCM:
3,1. Tiếp tục thực hiện mô hình trường học tự quản, lớp học tự quản:
Tiếp tục triển khai vận dụng linh hoạt, sáng tạo, hiệu quả mô hình trường học mới theo Công văn số 1656/SGD&ĐT-GDTH ngày 30/8/2016 của Sở GD&ĐT. Ngay đầu năm học, giáo viên hướng dẫn học sinh bầu Lớp trưởng (hoặc Chủ tịch hội đồng tự quản) và các ban theo tài liệu tập huấn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hoạt động của Hội đồng tự quản lớp và các ban, các tổ, nhóm cần tuân thủ nguyên tắc tự quản, tự chủ và tự giác; giáo viên đóng vai trò là người hướng dẫn, không làm thay, không áp đặt. Đối với nhà trường được tổ chức hoạt động theo hướng tự quản, cần tổ chức cho Đội thiếu niên tiền phong của trường lập kế hoạch hoạt động trên cơ sở phát huy vai trò của đội cờ đỏ và các ban trong trường học;
3.2. Đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp dạy học:
Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 3/10/2017 về hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh, vận dụng linh hoạt, sáng tạo các mô hình, phương pháp dạy học tích cực một cách linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với điều kiện cụ thể của đơn vị (về đội ngũ giáo viên, về cơ sở vật chất, trang thiết bị,...); không áp dụng một cách máy móc, khiên cưỡng. Trong quá trình tổ chức dạy học có vận dụng dạy học theo nhóm, không nhất thiết phải kê lại bàn ghế, không máy móc, hình thức mà vận dụng linh hoạt, hợp lý hình thức tổ chức dạy vào các bài dạy theo hình thức tự phát hiện vấn đề, tương tác theo nhóm, lớp, tổ chức các hoạt động giáo dục trải nghiệm, hoạt động ứng dụng các nội dung bài học vào cuộc sống để học sinh phát triển năng lực, phẩm chất. Vận dụng quy trình dạy học của Chương trình GDPT 2018 cho việc dạy các chủ đề/bài học của Chương trình hiện hành.
3.3. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn:
Thực hiện công văn 1616/ SGD&ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2022 của SGD&ĐT; Công văn 605 ngày 12 tháng 8 của PGD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai dự án  “Học thông qua chơi” từ năm 2023 - 2024 đối với cấp Tiểu học. Bàn về vấn đề mới, vấn đề khó như: Dạy học lớp 4, dạy học lồng ghép GD STEM theo công văn 556/PGD&Đ ngày 31/7/2023 về việc tổ chức dạy học GD STEM … Cùng với đổi mới sinh hoạt chuyên môn (SHCM) theo quy định tại Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học. Trong đó, các nhà trường tập trung vào nội dung tìm hiểu Chương trình GDPT 2018; xây dựng, thực hiện kế hoạch dạy học các môn học/HĐGD; chú trọng hơn đến sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học. Nội dung sinh hoạt chuyên môn bao gồm: SHCM thường xuyên và sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề.
* Sinh hoạt chuyên môn thường xuyên: Được tổ chức định kì 2 lần/tháng, bao gồm các nội dung sau:
- Thảo luận các nội dung chuyên môn có liên quan giữa 2 lần SHCM định kì (nội dung SHCM phải cụ thể, thiết thực do giáo viên, CBQL đề xuất, thống nhất và lồng ghép với đánh giá công tác BDTX nội dung 2 để thực hiện).
- Thảo luận các bài học trong SGK, tài liệu hướng dẫn học, hướng dẫn hoạt động giáo dục, thống nhất nội dung cần điều chỉnh, làm cho bài học trong SGK, tài liệu học tập cập nhật, phù hợp với đối tượng học sinh, phù hợp với vùng miền, nâng cao năng lực sư phạm, năng lực nghề nghiệp cho GV;
- Thảo luận về việc hướng dẫn học sinh sắp xếp các dụng cụ học tập (có sẵn/tự làm) để bổ sung hoặc thay thế các dụng cụ học tập; trang trí sắp xếp các góc học tập (nếu có);
- Trao đổi kinh nghiệm tổ chức các hoạt động phát huy vai trò chủ động, tích cực của học sinh;
- Trao đổi kinh nghiệm đánh giá quá trình và kết quả của học sinh;
- Các hoạt động hành chính, sự vụ khác trong nội dung sinh hoạt của tổ chuyên môn theo quy định của điều lệ, quy chế của nhà trường;
* Sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề:
+ Nội dung sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề
- Thảo luận việc xây dựng các chuyên đề dạy học (căn cứ vào chương trình, SGK hiện hành, lựa chọn nội dung để xây dựng các chuyên đề dạy học phù hợp với việc sử dụng PPDH tích cực trong điều kiện thực tế của nhà trường).
- Xây dựng kế hoạch và chuẩn bị bài dạy; tổ chức dạy học và dự giờ; phân tích thảo luận và đánh giá bài dạy minh họa của giáo viên theo hướng phân tích  hoạt động học tập của học sinh; cùng suy ngẫm và vận dụng để hướng dẫn hoạt động học tập của học sinh.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá quá trình và kết quả học tập của học sinh; thảo luận và biên soạn các phiếu đánh giá, hồ sơ kiểm tra đánh giá học sinh; xây dựng các ma trận đề kiểm tra, đề kiểm tra; mô tả các câu hỏi và bài tập theo 3 mức độ nhận thức: nhận biết, kết nối và vận dụng theo định hướng phát triển năng lực học sinh
-  Thảo luận trao đổi về SKKN.
- Tổ chức tham quan và tìm hiểu thực tế dạy học ở các trường trên phạm vi huyện, tỉnh.
- Tổ chức các buổi SH tập thể về các chủ đề liên quan tới chuyên môn nghiệp vụ.
* Sinh hoạt chuyên môn theo NCBH:
- Xây dựng kế hoạch nội dung SHCM theo nghiên cứu bài học về dạy học tích cực , HTQC, GD STEM được thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: Tổ chuyên môn lựa chọn những bài học/chủ đề khó, hoặc những chủ đề có điều kiện để áp dụng phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, ứng dụng CNTT vào dạy học, sau đó tiến hành thảo luận, tìm tòi các giải pháp và thiết kế phương án dạy học (kế hoạch bài học), sau khi đã thống nhất phương án dạy học và xây dựng kế hoạch bài học, tổ/nhóm chuyên môn phân công 1 giáo viên dạy minh họa theo kế hoạch đã xây dựng.
Bước 2: Tổ chuyên môn tiến hành dạy minh họa và dự giờ. Việc dự giờ chủ yếu quan sát nhằm phát hiện, ghi nhận các hoạt động học của học sinh và hiệu quả của kế hoạch bài học mà nhóm đã xây dựng, nhận ra những ưu điểm cũng như những tồn tại, hạn chế cần điều chỉnh.
Bước 3: Tổ chuyên môn tiến hành thảo thuận về kết quả giờ dạy minh họa theo kế hoạch bài học đã xây dựng, đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân…sau đó điều chỉnh lại kế hoạch bài học, thực hiện kế hoạch bài học ở những lớp khác, rút kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch cho các bài/chủ đề dạy học khác. Việc tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn đã tạo điều kiện để giáo viên được trao đổi, học tập lẫn nhau, phát huy vai trò của giáo viên cốt cán các bộ môn, phát huy sức mạnh trí tuệ tập thể, tạo sự đoàn kết, gắn bó giữa các đồng nghiệp, bồi đắp lòng yêu nghề…
3.4. Trang trí lớp học: Song song với việc thực hiện cuộc vận động “Xây dựng Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, các nhà trường cần chỉ đạo giáo viên vận động học sinh và phụ huynh trang trí lớp học phù hợp (có thể vận dụng các góc lớp của Mô hình trường học mới một cách linh hoạt) để học sinh dễ dàng tiếp cận các đồ dùng học tập và các tài liệu, tự trình bày sản phẩm, đồ dùng tự làm, có nguồn sách, tư liệu tham khảo hữu ích cho việc học tập…;
3.5. Huy động cộng đồng tham gia giáo dục:
Ngoài việc vận động xã hội hóa tăng cường cơ sở vật chất theo chủ trương của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở, Phòng GD&ĐT, việc huy động cộng đồng tham gia giáo dục cần triển khai dưới nhiều hình thức để huy động nguồn lực (nhân lực, trí lực, tài lực, ...) cho các hoạt động giáo dục. Đặc biệt là các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm, tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc,... cần có sự tham gia, giúp đỡ của cha mẹ học sinh và các tổ chức ngoài nhà trường. Triển khai các hoạt động có sự tham gia của cộng đồng cần quán triệt nguyên tắc tự nguyện tham gia của cha mẹ học sinh.
4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá học sinh
* Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 27/2020/TT-BGD&ĐT ngày  4 tháng 9 năm 2020.
- Tiếp tục đổi mới kiểm tra theo dịnh hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua hoạt động trên lớp, đánh giá bằng hồ sơ học tập, vở học tập, đánh giá qua quan sát, việc hỏi đáp và viết.
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề KT theo ma trận, đề bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận/ trắc nghiệm) theo 3 mức độ.
- Đề kiểm tra phải đưa và ngân hàng đề, được tổ chuyên môn, BGH ký duyệt mới được kiểm tra.
- Tổ chức thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề thi, coi thi, chấm thi và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, công bằng, khách quan, trung thực, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của HS.
- Khi chấm bài nhất thiết phải có phần nhận xét, hướng dẫn, sữa lỗi, động viên cố gắng, tiến bộ của HS.
Cần chú ý đến việc đánh giá 5 phẩm chất – các năng lực cốt lõi (3 năng lục chung và 7 năng lực đặc thù). Chú ý đến đánh giá mức độ hoàn thành bài học, môn học. Đảm bảo việc đánh giá thường xuyên với việc đánh giá định kỳ. Trong kiểm tra đánh giá chú ý đến mức độ hoàn thành bài học đối với tất cả học sinh. Đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ học tập; vở học tập; đánh giá qua việc quan sát, hỏi đáp và viết.
Thực hiện việc xây dựng ngân hành đề thi định kỳ và các đề khảo sát từng bài học. Trên cơ sở đó khi kiểm tra chất lượng học sinh sẽ lấy ngẫu nhiên đề thi này để kiểm tra. Đảm bảo các mức độ hoàn thành bài học và học kỳ, năm học.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng phần mềm quản lí kết quả GD và học tập của học sinh để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, dành nhiều thời gian cho giáo viên quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
Tập huấn và tư vấn hỗ trợ kịp thời để giáo viên nắm chắc và thực hiện tốt hơn kỹ thuật đánh giá thường xuyên; Giúp giáo viên hiểu rõ mục đích của việc đánh giá thường xuyên chủ yếu nhận xét, hướng dẫn bằng lời nói trực tiếp trên tiến trình bài học để hỗ trợ học sinh vượt qua khó khăn trong giờ học và hoạt động giáo dục; tránh thực hiện máy móc việc ghi nhận xét, ghi nhận xét vào sản phẩm những lúc thật cần thiết, lúc tư vấn cho học sinh, không ghi nhiều nhưng ghi nhận xét cần chú ý văn phong, chữ nghĩa và cái tâm của giáo viên, tránh dùng ngôn ngữ phản cảm, đặc biệt quan tâm việc tư vấn, giúp đỡ HS kịp thời trong từng giờ dạy.
Tiếp tục tập huấn nâng cao năng lực ra đề KTĐK theo 3 mức cho giáo viên, giúp GV có kĩ năng trong xây dựng ma trận và đề KTĐK.
Thực hiện nghiêm túc việc bàn giao chất lượng giáo dục giữa các khối lớp dưới hình thức bài kiểm tra và có biên bản bàn giao kèm theo. Bàn giao HS lớp 5 cho THCS theo đúng hướng dẫn của Phòng GD-ĐT.
5. Phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng môn học và bồi dưỡng học sinh năng khiếu,  các cuộc giao lưu, các câu lạc bộ, sân chơi trí tuệ, … đáp ứng nhu cầu, sở thích
- Tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo TT 32 của BGD&ĐT
- Giao cho giáo viên lập danh sách HSNK, HS khó khăn trong học tập các môn học và có kế hoạch cụ thể trong việc dạy HS chưa đạt chuẩn.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần có biện pháp kịp thời giúp đỡ những học sinh chưa hoàn thành bài học ở từng môn học, quan tâm học sinh khó khăn trong học tập, phối hợp kịp thời với phụ huynh để giúp đỡ học sinh.
- Chỉ đạo dạy học đến mọi đối tượng học sinh, quan tâm nhiều đến đối tượng học sinh khó khăn, đánh giá học sinh nhằm động viên khích lệ học sinh, tư vấn kịp thời để học sinh điều chỉnh quá trình học tập.
+ Giảm bớt nội dung những câu hỏi khó, bài khó đối với đối tượng đại trà, đối tượng học sinh khó khăn về học; ưu tiên củng cố các kỹ năng cốt lõi về nghe, nói, đọc, viết và tính toán ở mức độ cơ bản nhất.
+ Lựa chọn, thay thế các dữ liệu trong sách giáo khoa mà xa lạ với học sinh nhằm giúp các em có điều kiện tiếp cận và củng cố các kỹ năng thuận lợi nhất.
+ Tăng thời lượng dạy học đối với một số bài dài, bài khó cho học sinh của lớp mình đảm bảo tính phù hợp.
+ Không ra thêm bài tập có độ khó hơn về kiến thức so với Chuẩn Kiến thức, Kỹ năng cho học sinh đại trà;
+ Đối với học sinh có tư chất vượt trội ở các môn học, các lĩnh vực giáo dục khác, GV có thể giao thêm bài tập trong các tiết luyện tập thêm và tiết tự học nhưng không được vượt chương trình chung của cấp học.
Nhà trường giao cho giáo viên bộ dạy môn lựa chọn học sinh ở từng bộ môn nhận thức tốt có năng khiếu cũng như yếu kém ở tất cả các khối lớp bộ gồm các môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh và phân công giáo viên phụ trách như sau:
Khối Toán Tiếng Việt Tiếng Anh
1 Trần Thị Thanh Tân Trần Thị Thủy Trần Thị Thu Hà
2 Nguyễn Thị Nga Cao Thị Hoà Trần Thị Mỹ Dung
3 Thạch Thị Thu Hằng Trần Thị Mận Trần Thị Thu Hà
4 Cao Thị Soa Dung Hoàng Thị Thoa Trần Thị Mỹ Dung
5 Ngô Thị Thanh Xuân Ngũ Thị Huyền Trần Thị Thu Hà
 
6. Thực hiện Giáo dục đối với học sinh khuyết tật hòa nhập, học sinh có hoàn cảnh khó khăn
Nhà trường có 4 học sinh tiếp thu chậm, khuyến tật học hòa nhập.Trong đó 1 học sinh khuyết tật nặng sẽ thực hiện khuyến khích, động viên sự tiến bộ của học sinh này, không đánh giá theo Chuẩn kiến thức, kỹ năng đối với môn học, hoạt động giáo dục; 3 học sinh còn lại thực hiện giảm nhẹ một số nội dung với mục tiêu giúp học sinh khuyết tật được tương tác cùng bạn bè, các em hòa nhập và yêu cuộc sống.
- Đối với đối tượng khó khăn về học, cần phát hiện và can thiệp sớm để học sinh có thể hòa nhập được; thông báo với gia đình học sinh để có sự phối hợp giúp đỡ; không yêu cầu cao và tạo áp lực đối với học sinh còn hạn chế về năng lực học tập. Ngay từ đầu năm, GVCN lập danh sách, nhà trường thành lập đoàn thẩm định. Từ đó lập kế hoạch giảng dạy có sự điều chỉnh linh hoạt, phù hợp.
- Giáo viên cần linh hoạt trong tổ chức dạy học, đánh giá phù hợp với từng loại khuyết tật, từng hoàn cảnh. Khuyến khích, động viên sự tiến bộ của học sinh nhưng không đánh giá theo Chuẩn KT- KN đối với môn học, hoạt động GD mà các em khuyết tật không có khả năng thực hiện được như học sinh bình thường khác.
- Đánh giá và xếp loại học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khó khăn về học cần căn cứ vào sự tiến bộ của cá nhân từng học sinh để ghi nhận những mặt có thể phát triển được, đồng thời xác định rõ “ngưỡng” có thể đạt tới của từng em. Không áp dụng cứng nhắc Chuẩn KT- KN để nhận xét làm tổn thương các em. Có hình thức biểu dương, khích lệ kịp thời học sinh có hoàn cảnh khó khăn có ý chí vươn lên trong học tập, rèn luyện. (Theo TT39/2009/TT-BGD ĐT)
- Vận động, khuyến khích và tạo điều kiện cho học sinh KT, HS có  HCĐBKK đi học. Hiện tại nhà trường có 1 em HSKT, 3 HS gặp khó khăn trong học tập học hòa nhập, 2 HS kiểm tra lại.
3A: Trần Thiên Dũng: KT: (Tăng động, khó có khả năng học tập)
2B: Trần Hảo Nam (Lưu ban năm trước: Tiếp thu chậm, không tập trung chú ý)
4A: Cao Trần Trung Thuyên (Thi lại -Lưu ban năm trước: Tiếp thu chậm, không tập trung chú ý)
4A: Trần Văn Đạt: Tiếp thu chậm, không tập trung chú ý
- Đối với học sinh KT, HS có HCĐBKK, GV cần linh hoạt trong tổ chức dạy học, đánh giá phù hợp với từng loại khuyết tật, từng hoàn cảnh.
- Phối hợp với Cha mẹ học sinh để tra đổi chia sẻ, giúp đỡ học sinh.
7. Công tác tài chính, thống kê:
  7.1. Công tác tài chính :
- Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý tài chính, không để xảy ra tình trạng lạm thu, thu quá quy đinh. Thực hiện thu chi theo đúng quy định của nhà nước. Thực hiện việc thanh toán không dung tiền mặt trong lĩnh vực giáo dục.
- Quản lí tốt tài chính tài sản. Chú trọng hồ sơ quản lí tài sản; Kiểm kê, khấu hao, thanh lí tài sản hàng năm theo quy định của Bộ tài chính. Thực hiện chi tiêu hợp lý, đúng kế hoạch, kiểm kê, kiểm tra định kỳ và công khai các khoản thu chi theo đúng quy định của nhà nước.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với tình hình của đơn vị trên cơ sở các văn bản pháp luật quy định.
- Nhận trả chế độ lương và phụ cấp cho CBGV đầy đủ kịp thời. Đảm bảo
cân đối giữa thu và chi, tất cả phải  thực hiện theo quy định, khi làm chứng từ thu chi phải kí duyệt. Hàng tháng quyết toán các chứng từ thu, chi.
7.2. Công tác thống kê, kế hoạch
- Công tác thống kê, kế hoạch đảm bảo tính chính xác, khoa học, kịp thời, sử dụng thành thạo phần mềm trong báo cáo thống kê, trong xây dựng và quản lí kế hoạch về nhà trường, CSVC, đội ngũ.. Thực hiện tốt công tác dự báo, xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác.
8.  Công tác Đảm  bảo chất lượng, KĐCL và xây dựng trường chuẩn Quốc gia
       8.1  Công tác đảm bảo chất lượng giáo dục
- Triển khai hiệu quả kế hoạch thực hiện công tác đảm bảo chất lượng trong cơ sở giáo dục phổ thông giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
- Tiếp tục làm tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, các cơ quan, tổ chức đơn vị, nhất là người đứng đầu trong việc triển khai đảm bảo chất lượng giáo dục, huy động nguồn lực để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đưa nhiệm vụ công tác đảm bảo chất lượng vào kế hoạch phát triển, kinh tế xã hội của địa phương. Xác định chuẩn đầu ra của Chương trình giáo dục nhà trường nhằm khẳng định chất lượng kết quả giáo dục; tổ chức tự đánh giá để xác định đúng thực trạng trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp.
8.2  Xây dựng trường chuẩn quốc gia.
      - Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với địa phương trong việc  hoàn thiện dần cơ sở vật chất theo các tiêu chí của Thông tư 13 đối với trường chuẩn Quốc gia mức độ 2 .để chuẩn bị cho kiểm tra công nhận lại trong năm học 2025-2026.
     - Tiếp tục duy trì và giữ vững trường chuẩn Quốc gia mức độ 2
     - Tập trung nâng cao chất lượng về giáo viên và chất lượng giáo dục học sinh.
        8.3.Kiểm định chất lượng
      - Giữ vững trường đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3: Tổ chức tự đánh giá để xác định đúng thực trạng trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng nhằm phát triển nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
       Thực hiện việc lưu các loại hồ sơ của năm học 2024-2025 theo Thông tư số 17/2018/ TT- BGD&ĐT
9. Công tác kiểm tra nội bộ trường học:
Căn cứ công văn số 16521/SGD&ĐT-TTr ngày 07/09/2019 của Sở GD&ĐT Nghệ An về hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học từ năm 2019-2020. Trường xác định công tác kiểm tra nội bộ nhà trường như sau:
Phân công nhiệm vụ:
- Giáo viên trực và tổng phụ trách đội theo dõi, kiểm tra và ghi chép vào sổ sách (Có mẫu sổ và quy định nhiệm vụ, biểu điểm chấm cho trực tuần và đội).dưới dạng nhật ký và có sự tổng hợp, nhận xét, đánh giá, xếp loại, rút kinh nghiệm và xếp loại thi đua công bố vào cuối mỗi tuần.
- PHT làm nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra tất cả GV, NV và học sinh và cuối tuần có báo cáo tổng hợp đánh giá và xếp loại riêng.
9.1.Kiểm tra đột xuất:
Khi có yêu của cấp trên hoặc do yêu cầu cần thiết phục vụ cho công tác quản lý hay do tình hình cụ thể, Hiệu trưởng có quyền thực hiện việc kiểm tra đột xuất đối với một số hoạt động. Cụ thể như sau :
a) Nội dung kiểm tra :
- Kiểm tra việc soạn bài của giáo viên trước lúc lên lớp
- Dự giờ đột xuất của giáo viên
- Kiểm tra đột xuất nội dung phản ánh của công dân liên quan đến nhà trường (cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh), …
b) Biện pháp :
* Đối với việc soạn bài, chuẩn bị, sử dụng CNTT trong dạy học và dự giờ  đột xuất GV. Hiệu trưởng phân công:
- TT-TPCM thực hiện việc kiểm tra đột xuất bài soạn, dự giờ GV trong khối, tổ của mình phụ trách tối thiểu một GV 1 lần/tháng.
- PHT thực hiện kiểm tra đột xuất bài soạn, dự giờ giáo viên cả trường tối thiểu 2 lần/kỳ.
- Hiệu trưởng thực hiện kiểm tra đột xuất bài soạn, dự giờ giáo viên cả trường tối thiểu 1 lần/kỳ.
- Cuối tháng đề nghị TT-TPCM, HP, HP tổng hợp chung  đánh giá rút kinh nghiệm, cho điểm, xếp loại cụ thể GV, NV để công khai trong buổi họp hội đồng hàng tháng.
* Đối với nội dung phản ánh của công dân liên quan đến nhà trường (cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh), … Tùy theo nội dung để Hiệu trưởng thành lập ban kiểm tra xác minh và có kết luận cụ thể để thông báo công khai cho công dân và công khai trong hội đồng hoặc trao đổi riêng GV, NV để rút kinh nghiệm.
9.2.Kiểm tra định kỳ theo kế hoạch:
Thực hiện đối với các hoạt động có nội dung, quy mô lớn, được các cấp quy định bằng văn bản. Cụ thể như sau : 
a) Nội dung kiểm tra :
- Kiểm tra các họat động của nhà trường
- Kiểm tra hoạt động của tổ chuyên môn và các bộ phận khác
- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của giáo viên
- Kiểm tra hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh.
b) Chỉ tiêu : Mỗi tháng thực hiện kiểm tra 1-2 chuyên đề
c) Biện pháp:
- Thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học
- Mỗi tháng Hiệu trưởng ra quyết định kiểm tra công bố cho ban kiểm tra và đối tượng kiểm tra biết trước nhất tối tiểu 2 ngày trước khi kiểm tra. Yêu cầu tổ trưởng kiểm tra xây dựng kế hoạch kiểm tra cụ thể và trình Hiệu trưởng phê duyệt trước khi kiểm tra
- Ban kiểm tra tiến hành kiểm tra
- Kết thúc kiểm tra yêu cầu ban kiểm tra hoàn thành hồ sơ kiểm tra trình Hiệu trưởng ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra và công khai trước hội đồng hàng tháng.
Kế hoạch kiểm tra cụ thể:
Thời gian Nội dung kiểm tra Đối tượng kiểm tra Phân công thực hiện
Tháng 9. 2024
 
 Hệ thống CSVC của nhà trường.  CSVC Tổ KT CSVC
Công tác tuyển sinh BGH + GV K1 Tổ kiểm tra
Kiểm tra việc thực hiện CTGDPT 2018, đổi mới PPDH và đánh giá học sinh. Trần Thị Dung Cao Thị Soa Dung
BGH
Kiểm tra việc thực hiện CTGDPT 2018, đổi mới PPDH và đánh giá học sinh. Hoàng Thị Thoa  Ngô Thị Thanh Xuân
BGH
Tháng 10. 2024 Hồ sơ GV (lần 1) Toàn bộ giáo viên Tổ kiểm tra
Các khoản thu. Các lớp - GVCN Ban TTND
Kiểm tra việc thực hiện CTGDPT 2018, đổi mới PPDH và đánh giá học sinh. Trần Thị Mận Trần Thị Thuỷ
BGH
Kiểm tra việc thực hiện CTGDPT 2018, đổi mới PPDH và đánh giá học sinh. Trần Thị Thuỷ Thạch Thị Thu Hằng
BGH
Tháng 11.2024 Kiểm tra hoạt động của tổ chuyên môn. Tổ chuyên môn BGH
Kiểm tra hoạt động học tập và rèn luyện của HS Mỗi khối 2 lớp Tổ kiểm tra
Tháng 1.2025 Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục. Toàn bộ GV Tổ kiểm tra
Tháng 3.2025 Kiểm tra việc dạy học tăng cường Tất cả GV Tổ kiểm tra
Tháng 4.2025 Kiểm tra CSVC, TBTV Trần Văn Nhân BGH
Hồ sơ GV (lần 2)  Toàn bộ giáo viên Tổ kiểm tra
Tháng 5.2025 Công tác QL tài chính, tài sản nhà trường  CSVC, Tài vụ HT tự kiểm tra,
Ban TTND KT
 
9. Xây dựng thư viện và phát triển văn hóa đọc:.
9.1. Xây dựng CSVC thư viện, bổ sung sách-tài liệu tham khảo :
* Về CSVC
Trường bố trí 01 phòng có đầy đủ các tủ đựng sách, tủ và các biểu bảng theo đúng quy định. Cán bộ thư viện có riêng một máy tích xách tay có nối mạng internet để phục vụ công việc của mình; 01 phòng đọc cho giáo viên học sinh, có các tủ sách mini tại các dãy phòng học để phục vụ nhu cầu mượn và đọc sách của giáo viên và học sinh.
* Mua bổ sung sách, tài liệu tham khảo:
Căn cứ và nhu cầu thực tế của nhà trường để xây dựng kế hoạch mua sắm bổ sung sách, tài liệu phục vụ dạy- học trong năm. (Có phụ lục kèm theo)
9.2. Tổ chức hoạt động:
- Tích cực tham mưu để cấp trên bổ sung cán bộ thư viện chuyên trách. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để cán bộ thư viện được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác tố chức các hoạt động và quản lí thư viện, góp phần đổi mới hoạt động dạy học của nhà trường.
- Bố trí phòng thư viện riêng, phòng đọc riêng và xây dựng kế hoạch và lịch mở cửa thư viện cụ thể để GV-HS mượn sách, báo và các tài liệu học tập tại thư viện.
- Phát động mỗi lớp học có một tủ sách riêng trong đó có số sách quyên góp riêng của lớp và có số sách, báo mượn dùng chung của lớp ; Liên đội kết hợp cán bộ thư viện tổ chức các tủ sách mi ni để phục vụ tối đa nhu cầu mượn và đọc sách của học sinh.
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra hoạt động thư viện theo công văn số 1112/SGD&ĐT ngày 28/6/2019 về hướng dẫn công tác kiểm tra thư viện trường học.
9.3. Xây dựng văn hóa đọc:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng về tác dụng, ý nghĩa của việc đọc.
- Thực hiện các hoạt động giáo dục về phương pháp đọc, phương pháp thu thập và xử lý thông tin cho học sinh. Đổi mới hình thức và phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá theo hướng tận dụng các nguồn thông tin ngoài sách giáo khoa, nhất là thông tin từ thư viện để nâng cao chất lượng giáo dục, khuyến khích học sinh đọc các tài liệu in và tài liệu kỹ thuật số, rèn luyện năng lực tự học, năng lực học tập suốt đời.
- Tổ chức thảo luận trong trường, trao đổi với cha mẹ học sinh để thống nhất áp dụng quy định về thời gian đọc sách tại trường (thư viện), ở nhà; lựa chọn, giới thiệu những cuốn sách thiết thực, phù họp với tâm lí lứa tuổi, phù họp với mục tiêu giáo dục.
- Đổi mới cách thức tổ chức và hoạt động thư viện trường học nhàm tạo môi trường thuận lợi cho học sinh tiếp cận thường xuyên với sách bằng nhiều hình thức như “thưviện xanh”, “thư viện thân thiện”, “thư viện điện tử”,...
- Tổ chức các sự kiện, các hoạt động giao lưu, các cuộc thi, các buổi tọa đàm,... nhằm khuyến khích học sinh, người dân đọc sách.
10. Công tác thi đua khen thưởng:
       Kiện toàn hội đồng thi đua của nhà trường; thực hiện công tác thi đua khen thưởng theo đúng các văn bản chỉ đạo. Tổ chức phổ biến nội dung đăng ký thi đua, hướng dẫn công tác thi đua để cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng ký thi đua đúng quy định.
       Nội dung và hình thức tổ chức các đợt thi đua sẽ được lập kế hoạch ngay từ đầu năm và triển khai cho các bộ phận,  các cá nhân phụ trách  để chủ động trong việc thực hiện ( Thi đua thường xuyên , thi đua theo đợt , theo chủ điểm tháng, chủ đề  năm học)
       Xây dựng quy chuẩn đánh giá thi đua với các nội dung sát thực với các hoạt động trọng tâm trong nhà trường. Dựa vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ được phân công đầu năm học và cam kết ĐBCL của GV để đánh giá thi đua.
      Thực hiện quy định của Luật thi đua khen thưởng (Số 06/2022/QH 15) và các văn bản hướng dẫn của ngành. Mỗi năm học thực hiện bình xét danh hiệu thi đua 1 lần vào cuối năm học. Khi kết thúc mỗi đợt thi đua, có thể xem xét khen thưởng cho những tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc. Thực hiện cơ chế khen thưởng phù hợp với điều kiện kinh tế của nhà trường.
HỘI ĐỒNG THI ĐUA – KHEN THƯỞNG
TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Ghi chú
1 Nguyễn Thị Hương HT Chủ tịch  
2 Trần Minh Hồng CTCĐ PCT  
3 Trần Thị Hà Gv Thư kí  
4 Vũ Thị Nhật PHT Ban viên  
5 Cao Thị Soa Dung TT Ban viên  
6 Thạch Thị Thu Hằng TT Ban viên  
7 Cao Văn Tùng TPT Ban viên  
11. Công tác phổ cập giáo dục tiểu học
11.1 Công tác chỉ đạo:
- Kiện toàn bộ máy thực hiện phổ cập giáo dục Tiểu học: Trên cơ sở Quyết định thành lập Ban chỉ đạo phổ cập của xã, Trường Tiểu học Diễn Hùng thành lập Ban thực hiện PCGDTH ĐĐT của trường.
11.2. Biện pháp:
- Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1.
- Đối chiếu kết quả điều tra của từng xóm với số liệu học sinh thực tế trong trường để tổng hợp, xử lí, chính xác hoá số liệu. Quản lí công tác phổ cập bằng phần mềm của BGD. Phối hợp với THCS, Mầm non dùng chung phần mềm và dữ liệu quản lí PC trên địa bàn. Theo dõi diễn biến thường xuyên, bổ sung và xử lí số liệu kịp thời.  Kết hợp với địa phương (ĐTN, HPN,…), CMHS để phối hợp quản lí HS. Lớp trực và đội cờ đỏ của trường kiểm tra thường xuyên sĩ số hàng ngày.
- Tạo môi trường giáo dục thân thiện, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp phù hợp với lứa tuổi, văn hóa vùng, gắn với từng chủ điểm của năm học nhằm tạo niềm vui và hứng thú cho học sinh khi đến trường nhằm hạn chế tối đa học sinh bỏ học, chán học. Động viên kịp thời những học sinh bỏ học trở lại trường… Tuyệt đối không để học sinh bỏ học vì lý do thiếu sách vở và học yếu.
12. Các hoạt động giáo dục khác:
12.1. Công tác y tế trường học
   - Tuyên truyền sâu rộng trong các bậc phụ huynh nắm được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, đặc biệt là tham gia bảo hiểm y tế học sinh.
   - Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung về y tế trường học theo Quy định tại thông tư số 13/2016/TTLT-BYT-BGD&ĐT ngày 12/5/2016.
   - Vận động 100% số  HS tham gia bảo hiểm y tế.
   - Đảm bảo vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có biện pháp kịp thời để chống dịch bệnh
 - Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và trạm y tế xã, tổ chức khám sức khỏe đầu vào cho học sinh 2 lần/năm học; lập sổ theo dõi và quản lý sức khỏe cho học sinh.
 - Tiếp tục truyền thông, giáo dục sức khỏe phòng chống bệnh, tật học đường và phòng chống dịch bệnh trong trường học. Lồng ghép các nội dung giáo dục sức khỏe, phòng chống bệnh, tật học đường, sức khỏe giới tính; phòng chống dịch bệnh.
+ Giám sát thường xuyên tại trường học nhằm phát hiện sớm và xử lý kịp thời bệnh, tật học đường cho học sinh.
+ Tổ chức và thực hiện xử lý sơ cấp cứu tại chỗ cho các học sinh, giáo viên đồng thời phối hợp với các cơ sở y tế để tổ chức khám, điều trị theo các chuyên khoa cho học sinh.
+ Phối hợp để tổ chức tiêm chủng, uống vắc-xin phòng bệnh cho học sinh….
- Xây dựng môi trường vệ sinh, phòng chống dịch bệnh; tăng cường hoạt động thể lực cho HS.
- Tiếp tục bổ sung và dần hoàn thiện các điều kiện về phòng học, bàn ghế, bảng viết, chiếu sáng….trong trường học theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT.
- Đảm bảo các điều kiện về cấp thoát nước và vệ sinh môi trường trong trường học như: cung cấp đầy đủ nước uống và nước sinh hoạt; chỗ rửa tay với nước sạch và xà phòng; thu gom và xử lý chất thải của các trường học theo đúng quy định….
 12.2. Lao động vệ sinh; xây dựng cảnh quan môi trường
    Thực hiện tốt phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực tạo điều kiện cho học sinh đến trường được an toàn, thân thiện, vui vẻ.
  Xây dựng kế hoạch lao động vệ sinh, tô đẹp cảnh quan trường lớp.
  Hướng dẫn học sinh phân loại rác, bỏ rác đúng quy định đảm bảo vệ sinh
Xây dựng hệ thống thoát nước; vệ sinh xung quanh trong và ngoài tường bao, cổng trường
       Huy động các tổ chức xã hội, cá nhân trong và ngoài nhà trường tham gia hoạt động xây dựng trường học sáng – xanh – sạch – đẹp.
12.3. Công tác tâm lý học đường
-Thực hiện theo thông tư 31/2017/TT-BGD&ĐT ngày 18 tháng 12 của Bộ giáo dục và đào tạo về hướng dẫn thực hiện công tác tư vấn tâm lí cho học sinh trong trường phổ thông.
     - Tổ chức tốt việc tư vấn tâm lý cho học sinh trong trường:  Thành lập tổ tư vấn tâm lý, phân công nhiệm vụ cho các thành viên tổ tư vấn. Bố trí giáo viên có khả năng giải đáp tư vấn theo các nội dung: tư vấn về việc học, sinh hoạt, giao tiếp ứng xử, ATGT,sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống đuối nước, phòng chống dịch bệnh… Khi tư vấn chủ yếu đưa ra những phân tích, lời khuyên thiết thực giúp các em giải tỏa được về mặt tinh thần, làm cho các em cảm thấy vững vàng, tự tin và trên cơ sở đó có thể tự giải quyết được vấn đề của mình theo hướng tích cực.
     - Triển  khai tập huấn cho tất cả giáo viên về công tác tư vấn tâm lý học sinh
    -  Xây dựng  kế hoạch phối kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong việc tư vấn tâm lý cho học sinh.
TỔ TƯ VẤN TÂM LÍ
TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Ghi chú
1 Vũ Thị Nhật PHT Tổ trưởng  
2 Trần Minh Hồng CTCĐ Tổ phó  
3 Cao Văn Tùng TPT Tổ viên  
4 Cao Thị Soa Dung TT Tổ viên  
5 Thạch Thị Thu Hằng TT Tổ viên  
 
 12.4. Công tác đảm bảo an ninh trật tự; an toàn trường học
* Công tác phòng cháy chữa cháy:    Triển khai và thực hiện có hiệu quả các quy định về chữa cháy, kế hoạch phòng cháy, chữa cháy của các cơ quan có thẩm quyền. Đưa nội dung công tác PCCC vào các buổi sinh hoạt đầu tuần, các buổi sinh hoạt ngoại khóa để triển khai thực hiện công tác tuyên truyền các quy định về phòng cháy và chữa cháy bằng nhiều hình thức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh trong trường học, phổ biến kiến thức về PCCC.Chuẩn bị đầy đủ các lực lượng và phương tiện để chủ động xử lý kịp thời các sự cố cháy nổ xảy ra.
        Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp chữa cháy, kiểm tra và tự chỉnh sửa  phương án chữa cháy và cứu hộ; tổ chức thực tập tình huống cháy giả định (trong hồ sơ Phương án PCCC). Trang bị dụng cụ, phương tiện chữa cháy, kiểm tra, bảo quản, sử dụng có hiệu quả phương tiện chữa cháy.
      Chú trọng công tác tự kiểm tra theo định kỳ về phòng cháy chữa cháy. Nâng cao nghiệp vụ, chất lượng hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy tại chỗ phát huy hiệu quả với phương châm “4 tại chỗ” trong công tác phòng cháy và chữa cháy “Chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, vật tư hậu cần tại chỗ”. 
* Phòng chống đuối nước:
 - Đẩy mạnh công tác truyền thông nâng cao nhận thức về xây dựng trường học an toàn chống tại nạn thương tích , đuối nước cho cán bộ , GV,CNV và học sinh
- Tăng cường năng lực chỉ đạo và trách nhiệm của ban chỉ đạo phòng chống đuối nước ; Tích hợp lồng ghép phòng chống tại nạn thương tích , đuối nước  trong các hoạt động giáo dục.
- Phối  hợp với đoàn thanh niên , hội phụ nữ , các đoàn thể cấp xã , cấp xóm để có những biện pháp phòng chống đuối nước ;
- Động viên học sinh  tham gia các khóa học bơi để các em có thêm hành trang bảo vệ bản thân.
* An ninh trường học:
    -  Chỉ tiêu:  - 100%  cán bộ ,GV,CNV thực hiện tốt công tác an ninh trường học
    -  Giải pháp:
   + Thành lập Ban an ninh trường học  do Hiệu trưởng làm trưởng ban.
   + Xây dựng Kế hoạch bảo đảm an ninh trật tự tại trường học.
   + Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung trong Thông tư liên tịch số 34/2009/TTLT-BGDĐT-BCA ngày 20/11/2009 của Bộ Công an.
   +  Tiếp tục quán triệt Thực hiện tốt Thông tư 23/2012/TT- BCA ngày 27/04/2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn an ninh, trật tự”;
12.5.  Công tác dân chủ cơ sở.
Thực hiện theo luật số 10/2022/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2022 về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
  + Nhà trường phối hợp với Công đoàn tổ chức triển khai, quán triệt Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường cho tất cả cán bộ, công chức tại đơn vị mình.
    +  Tổ chức cho cán bộ, giáo viên học tập quy chế dân chủ qua đó giúp cho cán bộ, giáo viên hiểu rõ quyền hạn nghĩa vụ của mỗi cá nhân trong nhà trường.
   + Thực hiện nghiêm túc các quy định về quy chế dân chủ trường học, phát huy tối đa tính tự chủ, sáng tạo của nhà giáo và tạo môi trường thuận lợi để mỗi cá nhân, tổ chức tham gia tích cực vào sự phát triển của đơn vị. Thực hiện tốt các quy định về công khai theo TT 09/2024/TT-BGD ĐT ngày 03/06/2024
12.6. Công tác Pháp chế, Giáo dục Pháp luật trong nhà trường:
     Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường.
     Tăng cường nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật trong các chương trình ngoại khóa và các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tham gia nghiêm túc các cuộc thi tìm hiểu pháp luật do cơ quan cấp trên tổ chức, tổ chức “Ngày pháp luật” tại đơn vị có hiệu quả.
- Bổ sung, nâng cao chất lượng tủ sách pháp luật và các phương tiện, thiết bị, tài liệu, học liệu hỗ trợ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Chú trọng làm tốt công tác công khai và tự kiểm tra trong trường học; tổ chức bồi dưỡng kiến thức về pháp luật, về ý thức trách nhiệm công dân nhằm góp phần giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, nếp sống văn hoá, cho giáo viên và học sinh để không có hiện tượng giáo viên, học sinh vi phạm pháp luật.
- Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, phòng chống tội phạm, bạo lực, tệ nạn xã hội trong nhà trường và phòng chống tác động tiêu cực của trò chơi trực tuyến và mạng xã hội đối với học sinh.
+ Hàng tuần, vào thứ hai chào cờ và nhân các dịp sinh hoạt tập thể, nhà trường  đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông một cách thường xuyên, nhằm nâng cao ý thức của học sinh khi tham gia giao thông.
+ Tổ chức công tác tuyên truyền các văn bản của Đảng, nhà nước, cấp ủy, chính quyền các cấp liên quan ANTT; những quy định của pháp luật về phòng chống tội phạm, phòng chống ma túy, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống tệ nạn xã hội, luật ATGT; nội quy, quy định của  nhà trường về công tác bảo vệ ANTT...nhằm nâng cao ý thức chấp hành  trong cán bộ, giáo viên và học sinh.
+ Thực hiện tốt giáo dục lồng ghép an ninh quốc phòng trong trường.
12.7. Công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư:
- Xây dựng quy định về tiếp công dân và giải quyết Khiếu nại, tố cáo theo quy định của Pháp luật  và phù hợp với đặc điểm, tình hình của trường.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
  - Làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư, phòng chống tệ nạn. Bố trí phòng tiếp dân, có nội quy và có sổ theo dõi tiếp dân,  phân công lịch cán bộ tiếp dân hàng tuần.
 - Xây dựng tập thể đoàn kết, không để xảy ra tình trạng đơn thư vượt cấp.
12.8. Công tác phòng chống tham nhũng.
      Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các quy định của Luật phòng chống tham nhũng, Nghị quyết số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và các biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng, các Chỉ thị, Nghị Quyết của Trung ương và các văn bản chỉ đạo của tỉnh Nghệ An về phòng chống tham nhũng.
      Nâng cao nhận thức, vai trò trách nhiệm của tập thể và cá nhân nhất là trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị; ngăn chặn đẩy lùi tham nhũng, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trong lĩnh vực giáo dục.
      Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi nhiệm vụ của cán bộ, giáo viên, nhân viên chức, ngăn ngừa việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi, góp phần phòng chống tham nhũng, thực hiện tiết kiệm chống lãng phí.
12.9. Công tác dân vận chính quyền.
    Tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB, GV, NV) trong toàn ngành về công tác Dân vận chính quyền trong tình hình mới.
     Mỗi cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường nghiên cứu học tập bài báo “Dân vận” của Chủ tịch Hồ Chí Minh, tổ chức thực hành “Dân vận khéo”, “Dân vận chính quyền” để tạo sự chuyển biến rõ nét trong lề lối làm việc, trong tiếp xúc với dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do dân và vì dân.
     Đổi mới phương thức hoạt động theo hướng “Trọng dân, gần dân, hiểu dân, có trách nhiệm với nhân dân”, khắc phục những biểu hiện thiếu trách nhiệm, nhũng nhiễu, gây khó khăn phiền cho học sinh, nhân dân và các tổ chức; ngăn chặn, xử lí nghiêm thái độ thờ ơ, thiếu trách nhiệm với học sinh và nhân dân. Công tác Dân vận phải thật sự góp phần nâng cao chất lượng Giáo dục của nhà trường.
12.10. Công tác cải cách hành chính.
     Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là các thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dạy, người học, cho nhân dân; tăng cường công tác kiểm tra thực hiện cải cách hành chính, thực thi công vụ trong đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện cải cách hành chính gắn với công tác Dân vận chính quyền và Quy chế Dân chủ cơ sở; thực hiện hiệu quả Đề án “ Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo hướng hiện đại tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An”; tăng cường trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên trong thực thi công vụ, nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân.
 12.11. Công tác phối hợp với cha mẹ học sinh
-Thành lập Ban đại diện CMHS đầu năm học và tổ chức hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện CMHS (Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Nhà trường tích cực phối hợp với Ban đại diện cha mẹ học sinh, là cầu nối để trao đổi cùng giáo dục học sinh. Vận động phụ huynh cùng tham gia XHHGD trên địa bàn.Phối hợp với Hội phụ huynh tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học và các hoạt động giáo dục theo nội dung được thống nhất tại cuộc họp đầu năm học của Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.   
- Tuyên truyền vận động cha mẹ học sinh, các tổ chức cá nhân trong xã ủng hộ cho công tác giáo dục nhằm huy động sức ng­ười, tiền của để hỗ trợ cho các hoạt động giáo dục đạt kết quả cao.Giúp CMHS hiểu, nắm vững CTGDPT 2018 một cách thấu đáo. Nắm được các chủ trương dạy học mang tính đột phá của ngành, trường nhằm làm tốt công tác tuyên truyền, quan tâm ủng hộ và đầu tư hiệu quả về tinh thần cũng như vật chất phục vụ các hoạt động dạy học, sinh hoạt tại trường.
- Tiếp tục củng cố và phát huy hoạt động ban đại diện cha mẹ học sinh để hỗ trợ đắc lực, thiết thực cho các hoạt động của nhà trư­ờng. Tổ chức họp phụ huynh 3 lần/năm: đầu năm học, cuối học kỳ I, cuối năm học
- Ngoài việc vận động tài trợ tăng cường cơ sở vật chất theo chủ trương của UBND tỉnh và hướng dẫn liên ngành Sở Giáo dục và Đào tạo-Sở Tài chính, việc huy động cộng đồng tham gia giáo dục cần triển khai dưới nhiều hình thức để huy động nhân lực, trí lực, tài lực cho các hoạt động giáo dục. Đặc biệt là các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm cần có sự tham gia, giúp đỡ của cha mẹ học sinh và các tổ chức ngoài nhà trường. Triển khai các hoạt động có sự tham gia của cộng đồng cần quán triệt nguyên tắc tự nguyện tham gia của cha mẹ học sinh.
- Xây dựng và đảm bảo việc thực hiện Quy chế phối hợp nhà trường với Ban Đại diện CMHS trường  nhằm  đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn trong trường học, nâng cao trách nhiệm và hiệu quả giáo dục cho học sinh, chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh thần cho học sinh để đảm bảo việc học tập tại trường.
12.12.  Công tác đoàn thể
*Công đoàn
- Xây dựng mối đoàn kết, thống nhất cao trong tập thể đơn vị. Động viên cán bộ đoàn viên không ngừng học tập nâng cao nhận thức chính trị, xác định tư tưởng vững vàng, kiên định. Quan tâm đến đời sống đoàn viên trong tổ ấm công đoàn. Thực hiện tốt nội dung các cuộc vận động có chất lượng và hiệu quả.
- Tạo mọi điều kiện để đoàn viên công đoàn phát huy vai trò, trách nhiệm của các cá nhân .. th­ường xuyên tổ chức các buổi sinh hoạt nhằm xây dựng mối đoàn kết thống nhất. Thúc đẩy động viên các đoàn viên công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Phối hợp với chuyên môn để thúc đẩy phong trào thi đưa: Dạy tốt – học tốt trong nhà trường có hiệu quả cao.Phối hợp với nhà trường, Đội thiếu niên thường xuyên chăm lo công tác tạo cảnh quan sư phạm.
- Cùng với các tổ chức trong trường xây dựng quy chế nội bộ và thang điểm đánh giá trên cơ sở quy định của Bộ, Sở giáo dục nhằm tăng cường hơn nữa việc công khai và dân chủ hoá trong nhà trường.
- Duy trì tốt các phong trào ủng hộ, quyên góp. Thực hiện tốt công tác khuyến học động viên học sinh nghèo vượt khó.
*Đội TNTPHCM
- Củng cố và phát huy những nề nếp hoạt động của Đội đã đạt được trong những năm học qua, duy trì hình thức sinh hoạt đảm bảo chất lượng, đạt hiệu quả. Thực hiện tốt các chương trình rèn luyện đội viên.
- Tích cực thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, tạo môi trường an toàn, thân thiện trong nhà trường hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đạt được kế hoạch đề ra.
- Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh, quan tâm đến kĩ năng giao tiếp. Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp với các nội dung, hình thức phù hợp hoạt động theo chủ điểm của từng tháng như: Rug chuông vàng; các hoạt động giao lưu các môn học.
- Duy trì hoạt động dưới cờ một cách hiệu quả.
- Tổ chức các hoạt động vui chơi trong giờ ra chơi giữa buổi học: chơi các trò chơi dân gian, ca múa hát tập thể...
- Vào dịp trung thu tổ chức các hoạt động vui chơi tạo không khí vui vẻ, phấn  khởi có ý nghĩa và mang tính giáo dục cho học sinh.
- Tổ chức đại hội liên Đội thành công kiện toàn BCH liên đội, ĐH cháu ngoan bác Hồ.
- Tham gia tốt các cuộc thi của Hội đồng đội tổ chức có hiệu quả
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Công tác quản lý, chỉ đạo và phân công thực hiện nhiệm vụ:
1. Đối với Hiệu trưởng:
- Chỉ đạo tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục học sinh trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm thông qua sử dụng nguồn lực, đội ngũ giáo viên và chịu trách nhiệm với ngành, với địa phương theo mục tiêu giáo dục của nhà trường.
- Chỉ đạo, phân công phó hiệu trưởng, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy phân môn, tổng phụ trách đội..bám sát, theo dõi kế hoạch để thực hiện kịp thời, có hiệu quả.
- Tổ chức tập huấn, định hướng những vấn đề về đổi mới chương trình, sách giáo khoa mới cho đội ngũ. Phân công giáo viên có đủ năng lực, trình độ và đã qua bồi dưỡng, tiếp cận chương trình giáo dục mới để thực hiện hiệu quả CT GDPT 2018.
- Chỉ đạo PHT xây dựng phân phối chương trình, thời khóa biểu phù hợp với đặc điểm, điều kiện của nhà trường.
- Chỉ đạo tổ chuyên môn, nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa lớp 5, phương pháp, hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá; xây dựng KHDH, ...để thảo luận, thống nhất những vấn đề chuyên môn thực hiện trong nhà trường năm học 2024 - 2025.
- Chỉ đạo trực tiếp trong việc thay đổi nội dung phương pháp, kiểm tra đánh giá. Tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ khối, kịp thời điều chỉnh những nội dung chưa phù họp đặc thù của địa phương. Rà soát đánh giá tiến độ thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm về dạy học, tổ chức các hoạt động giáo dục để điều chỉnh kịp thời trong năm học đồng thời báo cáo với phòng giáo dục những nội dung vướng mắc...
- Kiểm tra, tư vấn hoạt động giảng dạy, giáo dục của giáo viên; Chỉ đạo và tổ chức các hoạt động kiểm tra đánh giá chất lượng học tập, rèn luyện của học sinh; Báo cáo kết quả tổ chức các hoạt động giáo dục và chất lượng học sinh về Phòng Giáo dục và Đào vào cuối học kỳ I và cuối năm học 2024 - 2025.
2. Đối với Phó Hiệu trưởng
-Thực hiện tốt nhiệm vụ theo điều lệ trường tiểu học.
- Thực hiện sự phân công của hiệu trưởng về xây dựng phân phối chương trình, thời khóa biểu phù hợp với đặc điểm, điều kiện của nhà trường, trình hiệu trưởng phê duyệt thực hiện
- Tham mưu cho hiệu trưởng xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm; theo dõi, chỉ đạo tổ chuyên môn thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch giáo dục.
- Thay mặt hiệu trưởng duyệt nội dung dạy học - hoạt động giáo dục do tổ chuyên môn xây dựng; duyệt phân phối chương trình, lịch báo giảng, giáo án môn học - hoạt động giáo dục của giáo viên. Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.
- Cùng với hiệu trưởng kiểm tra, tư vấn hoạt động giảng dạy, giáo dục của giáo viên; Chỉ đạo và tổ chức các hoạt động kiểm tra đánh giá chất lượng học tập, rèn luyện của học sinh; Báo cáo kết quả tổ chức các hoạt động giáo dục và chất lượng học sinh về Phòng Giáo dục và Đào vào cuối học kỳ I và cuối năm học 2024 - 2025.
3. Đối với tổ chuyên môn:
-Thực hiện tốt nhiệm vụ theo điều lệ trường tiểu học.
 
- Chủ trì xây dựng nội dung, chương trình dạy học theo theo môn học, bài học - hoạt động giáo dục, cải tiến chất lượng và phân phối chương trình, giáo án của giáo viên; kiểm tra hồ sơ và chất lượng giảng dạy, chất lượng học sinh theo phân cấp, trên cơ sở định hướng nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.
- Trên cơ sở kế hoạch giáo dục chung của nhà trường, tổ khối chủ trì xây dựng các nội dung sinh hoạt chuyên môn triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhằm đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, của địa phương và điều kiện học tập của học sinh, trình BGH phê duyệt thực hiện.
- Theo dõi, quản lý và giúp đỡ giáo viên thực hiện dạy học, giáo dục học sinh nhằm phát triển năng lực, phẩm chất..
- Hướng dẫn giáo viên thực hiện lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập, làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội...
- Chỉ đạo giáo viên tiếp tục thực hiện các quy định đánh giá học sinh theo chương trình hiện hành và đánh giá theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học.
- Chủ trì thảo luận các nội dung hoạt động trải nghiệm thuộc loại hình sinh hoạt lớp, hoạt động theo chủ đề, thảo luận hình thức tổ chức, lực lượng, nguồn lực phối hợp...
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn hàng tháng cần tập trung thảo luận những vướng mắc về phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, hình thức dạy học trên cơ sở sáng tạo, không cứng nhắc theo sách giáo khoa nhưng vẫn đạt mục đích bài học, dạy học hướng đến sự trải nghiệm về vốn sống, vận dụng kiến thức đã học giải quyết các vấn đề trong thực tiễn…Hình thức sinh hoạt chuyên môn cần chú trọng theo hướng nghiên cứu bài học. Quá trình thực hiện vướng mắc cần báo cáo kịp thời với Ban giám hiệu để giúp đỡ.
4. Đối với giáo viên:  
- Chịu trách nhiệm giảng dạy theo sự phân công của Hiệu trưởng.
- Thực hiện nghiêm túc mội quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Nghiên cứu, tiếp cận chương trình, sách giáo khoa và định hướng đổi mới giáo dục cả về nội dung, hình thức và phương pháp dạy học. Dựa vào các nội dung theo kế hoạch  giáo dục của nhà trường, chủ động xây dựng kế hoạch bài học, tổ chức dạy học trên lớp và tổ chức các hình thức, hoạt động trải nghiệm cho học sinh nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học.
- Thường xuyên trau dồi kiến thức chuyên môn, nhất là các môn học mình được phân công giảng dạy và tổ chức hoạt động giáo dục.
- Trong mỗi đợt tập huấn của nhà trường, các buổi sinh hoạt chuyên môn tổ khối cũng như tổ chức tập huấn cấp ngành, giáo viên phải luôn chủ động lĩnh hội, học hỏi kinh nghiệm, cần chia sẻ những vấn đề vướng mắc để tổ và nhà trường giúp đỡ tháo gỡ. Ngoài ra phải thường xuyên cập nhật những thông tin, những bài bồi dưỡng trên các website của Bộ, của Sở và các trang chuyên đề của ngành để trang bị kiên thức.
- Giáo viên dạy phân môn cần phối hợp, thống nhất các hình thức, cách thức và quan điểm đánh giá học sinh thông qua bài học và các hoạt động giáo dục.
5. Đối với Tổng phụ trách Đội
- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.
- Bám sát kế hoạch giáo dục nhà trường, các hoạt động, hình thức trải nghiệm theo từng thời điểm, tham mưu cho BGH xây dựng kế hoạch, phương án, nguồn lực...để thực hiện các hoạt động trải nghiệm cho học sinh một cách an toàn, có tác dụng giáo dục, huy động vốn sống, vận dụng kiển thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn.
6. Đối với nhân viên Thư viện
Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học. Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách. Tổ chức Ngày hội đọc sách.
7. Thực hiện nội dung kế hoạch giáo dục:
- Thông tư 32/2018/TT-BGD ĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và đào tạo về chương trình tổng thể - chương trình GDPT 2018
- Phụ lục: đính kèm phân phối cụ thể (Sheet 1 trong file Excell khung kế hoạch tổng hợp và PPCT)
8. Chế độ thông tin, báo cáo
- Hàng tháng, bộ phận chuyên môn tổng kết công tác tháng và lập kế hoạch cho tháng tới; Sơ kết từng học kỳ; Tổng kết chuyên môn;
- Báo cáo theo yêu cầu của từng kỳ theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT huyện Diễn Châu.
 Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2024 - 2025 của Trường Tiểu học Diễn Hùng. Nhà trường yêu cầu các bộ phận chức năng, các giáo viên phối hợp thực hiện. Trong quá trình thực hiện có thể điều chỉnh bổ sung kế hoạch để thực hiện hiệu quả.
        Nơi nhận:                                                                                    HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT (để thẩm định)
- Đảng ủy, UBND xã (Báo cáo);
- Công đoàn trường (phối hợp);
- Tổ trưởng chuyên môn (Thực hiện);                                                 Nguyễn Thị Hương                                                          
          - Lưu: hồ sơ, VT                                                                      
TM. HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
CHỦ TỊCH
 
 
Vũ Thị Nhật
 
KẾ HOẠCH THÁNG NĂM 2024 - 2025
Thời gian Nội dung công việc Ghi chú
 
Tháng 8/2024
- Tập huấn , dạy thể nghiệm SGK lớp 5 CT 2018
- Tham gia SHCM cụm, Huyện về dạy học lớp 5
-  Tập huấn GV năm đầu dạy lớp 2,3,4  CTGDPT 2018
- Tuyển sinh lớp 1; tựu trường từ  26/8/2024;
- Tập huấn khai thác, sử dụng học liệu tiếng Anh
- Tập huấn sử dụng học bạ số.
- Chuẩn bị các điều kiện chuẩn bị cho khai giảng năm học mới: Tu sửa, bổ sung CSVC, cung ứng SGK.
- Triển khai công tác PCGD : GV thực hiện công tác điều tra
- Xây dựng KHGD nhà trường.
 
 
 
Tháng 9/2024
- Khai giảng năm học mới.
- Ổn định sau khai giảng
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch
- Hội nghị CBCNVC, họp phụ huynh, kiện toàn các tổ chức.
- Thực hiện công tác PCGDTH theo quy định
- Sinh hoạt chuyên môn  trường
- Tổ chức “ Hội trăng rằm”
- Kiểm tra nội bộ trường học.
- Triển khai các hoạt động giáo dục nhân tháng An toàn giao thông; các hoạt động nhân tháng khuyến học.
- Báo cáo dữ liệu GD tiểu học đầu năm học qua phần mềm EQMS;
- Tập huấn dạy học tài liệu GD địa phương lớp 5
- Tập huấn kỹ năng hỗ trợ CM dự án Học thông qua chơi.
 
 
 
Tháng 10/2024
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch
- Xây dựng kế hoạch KĐCL, ĐBCL
- Triển khai “ Tuần lễ học tập suốt đời”
- Kiểm tra nội bộ trường học.
- Tư vấn dạy học lớp 5 CT2018
- Sinh hoạt chuyên môn cấp trường về dạy học lớp 5
- Dạy thực nghiệm tài liệu GD địa phương lớp 5.
- Nạp hồ sơ PCGDTH năm 2024
 
 
 
 
Tháng 11/2024
- Dạy học, giáo dục theo kế hoạch
- Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I.
- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày NGVN:
- Kiểm tra nội bộ trường học
- Sinh hoạt chuyên môn cấp trường về thực hiện CTGDPT 2018.
- Đón đoàn KT PC GDTH của Huyện
- Thi GVG Huyện (Báo cáo biện pháp)
- Tập huấn, hỗ trợ chuyên môn dự án Học thông qua chơi.
 
 
 
 
Tháng 12/2024
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch
- Kiểm tra nội bộ trường học
- Sinh hoạt chuyên môn trường về Học thông qua chơi
- Tham gia sinh hoạt CM cấp Huyện về DH lớp 5
- Hội thi GVDG cấp huyện (Thực hành)
- Hội thảo, tập huấn dạy học môn Lịch sử - Địa lý lớp 5; Âm nhac, MT, HĐTN 5
- Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 22/12: K/c nhân vật tìm hiểu về ngày 22/12.
 
 
 
Tháng 01/2025
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch
- Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I.
- Hoàn thành chương trình học kỳ I, triển khai chương trình học kỳ II năm học 2024-2025
- Sinh hoạt chuyên môn  trường về Học thông qua chơi
- Kiểm tra nội bộ trường học
- Ngày hội trò chơi dân gian
- Giao lưu Văn, Toán tuổi thơ cấp trường (K5)
 
 
 
Tháng 02/2025
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch.
- Kiểm tra nề nếp dạy học sau Tết nguyên đán
- Sinh hoạt chuyên môn  trường
- Kiểm tra nội bộ trường học
- Tổ chức các HĐ giao lưu, sân chơi trí tuệ
- Kiểm tra nền nếp dạy và học sau Tết nguyên đán
- Giao lưu Văn, Toán tuổi thơ cấp trường (K4)
 
 
Tháng 3/2025
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch
- Giao lưu văn, toán tuổi thơ cấp Huyện.
- Kiểm tra nội bộ trường học.
- Tổ chức các hoạt động kỷ niệm ngày 8/3; 26/3: Thi “ Búp măng xinh – Thiếu nhi vui khỏe” K1,2,3
- Sinh hoạt chuyên môn trường
- Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II.
 
 
Tháng 4/2025
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch
- Sinh hoạt chuyên môn trường chia sẻ kinh nghiệm áp dụng Học thông qua chơi.
- Tổ chức ngày hội đọc sách năm 2025 nhân ngày sách Việt Nam
- Khảo sát chất lượng các khối lớp 1-5
- Kiểm tra nội bộ trường học
- Rung chuông vàng K4,5
 
 
Tháng 5/2025
- Dạy học giáo dục theo kế hoạch.
- Thi kể chuyện về Bác Hồ
- Kiểm tra định kỳ cuối năm học, hoàn thành chương trình năm học 2024-2025
- Lễ ra trường và bàn giao HS lớp 5 cho trường THCS.
- Đánh giá xếp loại CC, VC năm học 2024- 2025
- Kiểm kê CSVC, sách, TBDH sau năm học; KT tài chính, tài sản
- Hoàn thành báo cáo cuối năm.
- Hoàn thành hồ sơ  và xét thi đua khen thưởng cuối năm học.
- Hoàn thành CSDL cuối năm học.
- Họp huynh cuối năm.
 
 
Tháng 6/2025
- Nạp các loại báo cáo về PGD&ĐT
- Xây dựng, bổ sung CSVC, sách, TBDH chuẩn bị năm học mới
- CBQL, GV nghỉ hè theo qui định.
 
 
Tháng 7/2025
- Chuẩn bị công tác bồi dưỡng hè 2025
- Tham gia tập huấn hè do Sở, Bộ triển khai.
 
 
 
 

Tác giả bài viết: Nguyen Thi Hương

Nguồn tin: Nguyễn Thị Hương

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây